Giáo án lớp 5 - Tuần 2 -Kế hoạch dạy học - Năm học 2011-2012

Tập đọc

Toán

Khoa học

Tập làm văn

LTVC

 Sắc màu em yêu

Hỗn số

Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào

Luyện tập tả cảnh

Luyện tập về từ đồng nghĩa

Tập làm văn

Toán

Mĩ thuật

Kĩ thuật

SHTT

Luyện tập làm báo cáo thống kê

Hỗn số (tiếp theo)

Vẽ trang trí : Màu sắc trong trang trí

Đính khuy 2 lỗ (t 2)

Tập trung xây dựng các nề nếp học tập, nề nếp kỉ luật trật tự, nề nếp lễ độ ở trường, ở nhà, ghi nhớ qui định của trường

 

 

doc38 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 - Tuần 2 -Kế hoạch dạy học - Năm học 2011-2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh. - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. Bài tập 2 : - Giáo viên giúp HS nắm vững y/c của BT2. - GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc. sau thời gian (5’) các nhóm cử đại diện dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chỉnh sửa, biểu dương nhóm làm bài đúng nhất. - GV mời 1 em nói tác dụng của bảng thống kê : giúp ta thấy rõ kết quả, đăc biệt là kết quả có tính so sánh. - HS viết vào vở BT bảng thống kê đúng. * Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét tiết học - HS ghi nhố cách lập bảng thống kê. Dặn HS tiếp tục BT quan sát một cơn mưa , ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm tốt BT lập dàn ý và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa trong tiết TLV tới. - 1 em đọc lại đầu bài - 1 HS đọc y/c BT1 - HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi với bạn - Trả lời CH. - Lớp nhận xét. - HS chú ý lắng nghe - Làm việc theo nhóm - Dán bài lên bảng trình - bày kết quả - Nhận xét. - 1 em nói tác dụng của bảng thống kê. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ TIẾT 4 : ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. MỤC TIÊU: - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ được các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. HS khá giỏi biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông nam, cánh cung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam, - Giáo dục HS tiết kiệm năng lượng và BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính địa lí Việt Nam, Bản đồ khoáng sản Việt Nam III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Sử dụng bản đồ. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : - Nêu vị trí giới hạn của nước ta. - Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ? - Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? nơi hẹp nhất là bao nhiêu km ? 2. Bài mới : + Địa hình : * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân - HS đọc mục1, quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời các nội dung sau : + Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lước đồ hình 1. + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có hướng tây bắc, đông nam ? những dãy núi nào có hình cánh cung ? + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta . + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi. Kết luận : (Trên phần đất liền của nước ta ¾ diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng châu thổ phù sa của sông ngòi bồi đắp). + Khoáng sản. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết HS trả lời các câu hỏi sau :+ Kể tên một số loại khoáng sản nước ta. + Hoàn thành bảng sau : Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A-pa-tít Sắt Bô-xít Dầu mỏ Kết luận : Nước ta có nhiều khoáng sản như: than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tít, bô sít,là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - GV : Tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên ở một số nơi còn chưa hợp lí nên ảnh hưởng rất lớn đối với môi trường như nguồn tài nguyên ngày càng kiệt cạn, đất đai thì bị xói mòn, nguồn nước ngày càng ô nhiễm ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống của con người. H : Như vậy ta phải làm gì để bảo vệ nguồn tài nguyên đó ? (Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt.) - Tiết kiệm khí đốt là là tiết kiệm năng lượng và BVMT. * Hoạt động 3 : làm việc cả lớp - GV treo 2 bản đồ : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam và Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Gọi từng cặp lên bảng, GV đưa ra với mỗi cặp 1 y/c. + Chỉ tên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn + Chỉ tên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ. * Hoạt động nối tiếp : - GV gọi 1-2 em đọc nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài 3 : Khí hậu. - 3 em trả lời. -1 em lên bảng chỉ, lớp nhận xét -1 em trả lời, lớp bổ sung 1-2 em chỉ lược đồ 1-2 em trả lời. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm HS trả lời CH. - Các nhóm khác bổ sung. - Từng cặp lên bảng - HS khác nhận xét cặp nào chỉ đúng và nhanh, lớp hoan hô. KHOA HỌC TIẾT 3 : NAM HAY NỮ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ. Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Kĩ năng tự nhận thứcvà xác định giá trị của bản thân. - Giáo dục KNS. + Giáo dục học sinh KNS : Trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam, nữ trong xã hội. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Quan sát,. Hợp tác nhóm. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : - Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa bạn trai và bạn gái ! 2. Bài mới : * Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ + Làm việc theo nhóm - Các nhóm thảo luận các câu hỏi sau : + Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý ? a) Công việc nội trợ là của phụ nữ. b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình. c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. + Trong gia đình những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ? + Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ? + Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? - Từng nhóm báo các kết quả và GV kết luận. Kết luận : - Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong cả lớp của mình. * Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà xem lại xem lại bài xem trước tiết 4. Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? - 3 nhóm - Nhóm 1 - Nhóm 2 - Nhóm 3 - Từng nhóm báo. KHOA HỌC TIẾT 4 : CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Biết cơ thể của mỗi con người chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 10, 11 SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Quan sát. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra : - Nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương bạn. - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? - Vai trò của nam và nữ ở gia đình, xã hội có thay đổi như thế nào ? 2. Bài mới : + Giới thiệu bài : - Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ? * Hoạt động 1: Giảng giải - GV đặt CH cho cả lớp nhớ lại bài trước dưới dạng CH trắc nghiệm. + Ví dụ : 1/ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người ? a) Cơ quan tiêu hoá. b) Cơ quan hô hấp. c) Cơ quan tuần hoàn d) Cơ quan sinh dục. 2/ Cơ quan sinh dục của nam có khả năng gì ? a) Tạo ra trứng. b) Tạo ra tinh trùng. 3/ Cơ quan sinh dục của nữ có khả năng gì ? a) Tạo ra trứng. b) Tạo ra tinh trùng. - GV giảng : + Cơ thể được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau 9 tháng ở trong bụng mẹ em bé sẽ được sinh ra. * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK + Bước 1 : Hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - Các em quan sát các hình 1a, 1b, 1c và đọc kĩ phần chú thích trang 10 SGK, tìm xem mổi chú thích phù hợp với hình nào. - Sau khi HS làm việc xong, GV gọi một số em trình bày. + Dưới đây là đáp án : - Hình 1a : Các tinh trùng gặp trứng. - Hình 1b : Một tinh trùng đã chui được vào trứng. - Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. + Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 11để tìm xem hình nào thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng. + Một số HS trình bày : - Hình 1: Thai được khoảng 9 tháng. - Hình 2: Thai được 8 tuần. - Hình 3: Thai được 3 tháng - Hình 4: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, tay, chân nhưng chưa rõ ràng. - Hình 5: Thai được. * Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem SGK trang 10, 11. xem trước bài 5 : Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ. ` - 2-3 em trả lời - 1 em đọc lại - 1 vài em trả lời. - 1-2 em trả lời. - 1 em trả lời. - 1-3 em đọc lại - Làm việc cá nhân - Quan sát - HS làm việc (5’) - Lớp quan sát các hình và trả lời các câu hỏi. SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT 2 : TẬP TRUNG XÂY DỰNG CÁC NỀ NẾP HỌC TẬP, NỀ NẾP KỈ LUẬT TRẬT TỰ, NỀ NẾP LỄ ĐỘ Ở TRƯỜNG, Ở NHÀ, GHI NHỚ QUI ĐỊNH CỦA TRƯỜNG, CHUẨN BỊ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU : - Tập trung xây dựng nề nếp nội qui của nhà trường, của lớp. - Kiểm điểm , tổng kết quá trình thi đua của lớp, cá nhân tuần 2 - Phương hướng tuần 3. II. CHUẨN BỊ : - Sổ theo dõi thi đua I. NỘI DUNG: 1/ Đánh giá quá trình của lớp tuần 2. - Đại diện các tổ lớp phó học tập, lớp phó lao động, lớp phó văn thể mỹ nhận xét kết quả thi đua của từng cá nhân trong tổ + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 + Tổ 4 - Ý kiến của cá nhân - Lớp trưởng nhận xét chung - GVCN nhận xét chung 2/ Phương hướng tuần 3 - Chăm sóc vệ sinh trường lớp - Thực hiện tốt nội qui nhà trường - Tham gia mua bảo hiểm 3/ Tập trung xây dựng các nề nếp học tập, kỉ luật trật tự nề nếp lễ độ ở trường , ở nhà, ghi nhớ qui định của nhà trường. - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của HS tiểu học - Thực hiện tốt ATGT.

File đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 2 LIEN.doc
Giáo án liên quan