Giáo án Lớp 5 Tuần 19 - Trường Tiểu học Yên Phú I

Tập đọc

NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tiết 1)

I.Mục tiêu :

- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật.

-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.

Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk. ( không cần giải thích lí do ) .

* Hs khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4)

-Giáo dục Hs có ý thức là người công nhân.

II. Đồ dùng : Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. Ảnh chụp bến Nhà Rồng.

 

doc22 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 398 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 19 - Trường Tiểu học Yên Phú I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài. - Hd nhận xét về bán kính và đường kính. Bài 2: Cho H tự làm bài, gọi H chữa miệng. Hd chữa bài, chốt kết quả đúng. Đáp số: a. S b. Đ c. Đ d. S a. Hình A có 3 hình tròn. b. Hình B có 5 hình tròn. Bài 3: Hd vẽ 1 hình tròn to và 4 nửa hình tròn nhỏ. Chấm vở một số H. Nhận xét. - H vẽ theo yêu cầu của bài dựa vào gợi ý của G. 2. Dặn dò về nhà. H xem lại những nội dung vừa ôn luyện. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiếng Việt (LT) Luyện thêm I. MỤC TIÊU. - Củng cố kiến thức đã học về câu ghép và cách nối các vế câu ghép. II. CHUẨN BỊ. - Vở luyện trang 6. - Hình thức: cá nhân, cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Thực hành luyện tập. Bài 1: Gọi H đọc đoạn văn. - Hd thảo luận cặp để tìm câu trả lời đúng. Ghi bảng các câu ghép, cho H đoạc lại. Bài 2: Hd phân tích câu để có câu trả lời đúng. Gọi H chữa bài, nhận xét. - Củng cố khái niệm về câu ghép và các cách nối các vế câu ghép. Các câu ghép là: - Khi mà những .... đi bán hàng rong. - Trái với thói ..... cất tiếng rao hàng. - Nối bằng từ có tác dụng nối. 2. Dặn dò về nhà. H xem lại các nội dung vừa thực hành. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Toán Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - Biết qui tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. Làm được bài 1a,b; bài 2c; bài 3. II. CHUẨN BỊ: - Bộ đồ dùng Toán 5. - Hình thức: cá nhân, cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn. - GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK . C = d x 3,14 (1) C = r x 2 x 3,14 (2) - Hd học sinh luyện tập vận dụng các công thức qua các ví dụ 1 và ví dụ 2. Hoạt động 2. Thực hành. Bài 1: Hd áp dụng công thức 1. - Gọi 2H lên bảng chữa bài. - Hd nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 2: Hd áp dụng công thức 2. - Hd làm và chữa bài như bài 1. Bài 3: Hd tóm tắt và trình bày bài giải. - Chấm và hd chữa bài. - Củng cố cách tính chu vi hình tròn. Đáp số: a. C = 0,6 x 3,14 = 1,884 m b. C = 2,5 x 3.14 = 7,85 m c. C = 12 x 2 x 3,14 = 3,14 (m) Chu vi của bánh xe đó là : 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò. - Nhắc H xem lại kiến thức vừa học. - 2H nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. CHUẨN BỊ: - Vở bài tập. - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: 1H đọc nội dung BT1. - Cả lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - H tiếp nối nhau phát biểu, chỉ ra sự khác nhau của 2 kết bài a & b. - G nhận xét,rút ra kết luận: A. Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. B. Kết bài mở rộng: Sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội. Bài 2: H đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn ở tiết trước, nói tên đề bài mà các em chọn. - Cho H làm vào VBT, 2H lên bảng. - Hd cùng phân tích, nhận xét đoạn viết. - Nhiều H tiếp nối nhau đọc đoạn viết.Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình theo kiểu mở rộng / không mở rộng. - Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài. - Nhấn mạnh 2 kiểu kết bài. Hoạt động 2.Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc H viết bài chưa đạt về nhà viết lại. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Kĩ thuật NUÔI DƯỠNG GÀ I. MỤC TIÊU: - Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - Biết cách cho gà ăn, cho gà uống. Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà uống ở gia đình hoặc địa phương . II. CHUẨN BỊ: - Hình ảnh minh hoạ cho bài học theo nội dung SGK. - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích của việc nuôi dưỡng gà. - GV nêu: Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung là nuôi dưỡng. - H đọc nội dung mục 1 (SGK). + Nuôi gà thì chúng ta cần cung cấp những gì cho nó? + Muốn cho gà khỏe mạnh ta cần phải làm gì? + Nếu ta cho gà ăn uống kém thì sẽ như thế nào? * Chúng ta cần cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. * Nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí, ít bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt. * Nếu thường xuyên bị ăn, uống thiếu chất hoặc đói, khát, gà sẽ còi cọc, yếu ớt, dễ bị bệnh và sinh sản kém. Tóm lại: Nuôi dưỡng gà gồm 2 công việc chủ yếu là cho gà ăn và cho gà uống nhằm cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Nuôi dưỡng hợp lí sẽ giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, sinh sản tốt. Muốn nuôi gà đạt năng suất cao phải cho gà ăn, uống đủ chất, đủ lượng, hợp vệ sinh. Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống + Em hãy cho biết vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và chất đạm? + Theo em, cần cho gà đẻ ăn những thức ăn nào (kể tên) để cung cấp nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min? - Vì chúng cần nhiều dinh dưỡng để tăng trọng lượng cơ thể. - Cần cho gà ăn các t/ă như: thóc, các loại ốc, ... Vì sao cần phải cung cấp đủ nước uống cho gà? Nước cho gà uống phải như thế nào? * Vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô. * Nước cho gà uống phải là nước sạch và đựng trong máng sạch. Về mùa đông có thể hoà nước ấm cho gà uống. Hoạt động 3. Nhận xét- dặn dò - Nhận xét giờ học, dặn H về thực hành. - Về nhà thực hành cho gà ăn uống. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Địa lí CHÂU Á I. MỤC TIÊU: - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; các đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí, giới hạn châu Á, một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Tự nhiên châu Á. - Hình thức: cá nhân, nhóm, cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Vị trí địa lí và giới hạn. - Treo bản đồ châu Á. - Hd thảo luận cặp. - H quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên Trái Đất : châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực ; các đại dương: T. Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu vị trí địa lí, giới hạn của châu Á ? - Hd chỉ trên bản đồ. + Nhận xét vị trí địa lí của châu Á? - Gồm phần lục địa và các đảo xung quanh, giới hạn các phía của châu Á: phía bắc giáp Bắc Băng Dương, phía đông giáp Thái Bình Dương, phía nam giáp Ấn Độ Dương, phía tây và tây nam giáp châu Âu và châu Phi. - Trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo, có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. Kết luận: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phía giáp biển và đại dương. 2. Đặc điểm tự nhiên. - H quan sát bản đồ, thảo luận nhóm: - Nhận xét về khí hậu của châu Á ? + Do vị trí địa lí của châu Á: trải dài từ vùng gần cực Bắc đến quá Xích đạo nên có các đới khí hậu khác nhau : hàn đới, ôn đới, nhiệt đới. - Nhận xét về địa hình của châu Á ? + ¾ Diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và độ sộ nhất trên thế giới.Đỉnh Ê-vơ-ret thuộc dãy Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới (8848m) - Dựa vào hình 3,hãy đọc tên và chỉ vị trí của một số: + Dãy núi: + Dãy U-ran, dãy Côn Luân, dãy Hi-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn. + Cao nguyên, đồng bằng: + Đồng bằng Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Ấn Hằng, sông Mê Công, ... +Sông lớn: + Sông Mê Công, Hoàng Hà, Hằng, Trường Giang. Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên.Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhấn mạnh nd bài.Nhận xét tiết học. - Đọc nội dung cần ghi nhớ. - Nhắc H xem trước bài sau. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiếng Anh GV chuyên soạn giảng ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Toán (LT) Luyện thêm I. MỤC TIÊU. - Củng cố kiến thức, kĩ năng tính chu vi hình tròn. II. CHUẨN BỊ. - Vở luyện trang 7. - Hình thức: cá nhân, cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Thực hành luyện tập. Bài 1: Hd áp dụng công thức để nhẩm tính dựa vào d/r rồi chọn nối cho phù hợp. - Gọi H nêu đáp án, nhận xét, kết luận. - Gọi H nhắc lại 2 công thức tính chu vi. d = 0,13m -> C = 4,082 dm d = 4/5m -> C = 25,12dm r = 6cm -> C = 3,768dm r = 7,5cm -> C = 4,71dm Bài 2: Hd nhẩm tính rồi xác định Đ/ S. - Gọi H chữa miệng, nhận xét. a. S b. Đ Bài 3: Hd xác định đoạn AB chính là chu vi hình tròn bán kính 1dm. Cho H tự trình bày. - Gọi H chữa bài, nhận xét. Con kiến đi được số cm là: 1 x 2 x 3,14 = 6,28 (cm) 2. Dặn dò về nhà. H xem lại những nội dung vừa ôn luyện. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Sinh hoạt Sinh hoạt lớp I/ yêu cầu - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên II/ lên lớp 1. Tổ chức : Hát 2. Bài mới a. Nhận định tình hình chung của lớp: - Nề nếp: Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, thực hiện tốt các nề nếp do trường lớp đề ra. - Học tập: Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp, nhưng chưa hiệu quả cao - Lao động vệ sinh: Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng. - Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt b/. Kết quả đạt được - Tuyên dương: ..chữ viết tiến bộ, đạt nhiều điểm tốt. Cả lớp bọc bìa sách vở đủ, tốt. - Phê bình: Một số bạn chưa làm bài về nhà đầy đủ như .. Một số bạn nam ở tổ chưa làm tốt việc trực nhật lớp: . - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lập thành tích chào mừng ngày 3/2 - Tham gia mọi hoạt động của trường, lớp đề ra. - Tập văn nghệ chuẩn bị chào cờ. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

File đính kèm:

  • docTuần 19(12-13).doc