I.Mục tiêu : Theo Hà Văn cầu - Vũ Đình Phòng.
-Biết đọc đúng một văn bản kịch .Cụ thể :
+Đọc phân biệt lời các nhân vật ( anh Thành , anh Lê ) , lời tác giả .
+ Đúng ngữ điệu câu kể , hỏi , câu khiến , cảm , phù hợp tính cách , tâm trạng của từng nhân vật .
+ Biết phân vai , đọc diễn cảm kịch .
-Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch
- Giáo dục HS kính yêu Bác Hồ .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 19 Trường Tiểu học Kim Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V phát giấy cho 2 HS làm bài .
-Cho HS trình bày kết quả
-Lớp nhận xét,bổ sung
-Cho HS nối tiếp đọc bài của mình
-GV nhận xét ,ghi điểm .
3 / Củng cố ,dặn dò :
-Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn kết bài , chuẩn bị viết bài văn tả người .
b/ Kết bài theo kiểu mở rộng:sau khi tả bác nông dân,nói lên t/c với bác,bình luận về vai trò của những người nông dân đ/với XH.
- Kết bài không mở rộng là nêu nhận xét chung hoặc nói lên t/cảm của em với người được tả.
-Kết bài mở rộng:là từ h/ảnh,hoạt động của người được tả suy rộng ra vấn đề khác.
*Bài 2:Viết 2 đoạn kết bài theo 2 cách:
*VD:a/ Kết bài không mở rộng:Mẹ là người em yêu thương nhất.Em cố gắng học tập thật giỏi để mẹ vui lòng.
b/Kết bài mở rộng: Mẹ là người em kính yêu nhất.Có mẹ là em có tất cả.Chợt nghĩ về các bạn mồ côi,em cảm thấy buồn cho các bạn.Quả thật bất hạnh nếu không có vòng tay âu yếm,săn sóc và bảo bọc của mẹ.
………………………………………………………………………………………………………..
Luyện Tiếng Việt: (TLV): LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I/Mục tiêu: Giúp học sinh
Viết được một bài văn tả người cĩ đủ ba phần: Mở bài, Thân bài,Kết bài
Biết viết Mở bài theo kiểu gián tiếp hoặc trực tiếp, Kết bài theo kiểu mở rộng
II/Các hoạt động chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1’
5’
27’
3’
1/Giới thiệu bài
2/ Ra đề bài:
Đề: Hãy tả hình dáng, tính nết và tác phong của một anh bộ đội mà em biết
-Y/c hs xác định y/c của đề bài
-Tác phong của các anh bộ đội nĩi chung cĩ đặc điểm gì ?
-Hướng dẫn HS chọn các cách Mở bài, Kết bài đã học để viết bài văn
3/ Học sinh viết bài :
Y/c hs viết bài vào vở
Hs nàolàm xong trước , cho hS đĩ đọc bài cho cả lớp nghe
Nhận xét và chữa bài
4/Củng cố, dặn dị :
Nhận xét tiết học
Dặn HS về viết lại bàivăn cho hay hơn
HS đọc đề và nêu y/c đề bài
+ nhanh nhẹn, gọn gàng, làm việc đâu ra đĩ…
HS viết bài vào vở
Một số HS đọc bài viết của mình
- Lớp lắng nghe và nhận xét
GDTT ( Tiết 37): SINH HOẠT ĐỘI
Học sinh sinh hoạt dưới sự hướng dẫn của BCH chi đội
Giáo viên bao quát lớp và hướng dẫn thêm cho những học sinh
cịn lúng túng
………………………………………………………………………………………………….………….
Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2014
Toán ( Tiết 95 ) : CHU VI HÌNH TRÒN
I. Mục tiêu :Giúp HS
-Hình thành được qui tắc, công thức tính chu vi hình tròn .
-Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước .
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ vẽ 1 đường tròn , mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm ,
- thước có vạch chia cm và mm.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
12’
1. Kiểm tra bài cũ :
Gọi 1HS vẽ h.tròn có BK 10cm, nêu cách vẽ.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) G.thiệu công thức tính chu vi hình tròn :
Lấy mảnh bìa hình tròn BK 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy để lên bàn, thước có chia vạch cm
-GV và HS thực hành lăn hình tròn trên thước có vạch cm như SGK .
GV chốt lại :Độ dài của 1 đường tròn gọi là chu vi của đường tròn đo.ù Trong toán học người ta có thể tính được chu vi của hình tròn đó(Có đường kính 2 x 2 = 4 cm ) bằng công thức 4 x 3,14=12,56(cm)
-Muốn tính chu vi hình tròn em thực hiện ntn?
-GV ghi công thức lên bảng
-Yêu cầu HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn .
-GV nêu ví dụ1 và 2:
Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong SGK, HS dưới lớp làm ra giấy nháp .
Gọi HS nhận xét .
GV nhận xét chung.
-1HS lên bảng vẽ .
- HS lấy tấm bìa hình tròn để lên bàn .
- HS thực hành lăn hình tròn trên thước có vạch cm như SGK .
- Chu vi của hình tròn BK 2cm khoảng 12,5 đến 12,6 cm.
*Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.
C = d x 3,14
C là chu vi; d là đườngkính.
C = r x 2 x 3,14
C là chu vi; r là bán kính.
*VD1:Tính chu vi hình tròn có đường kính 6cm.
Chu vi hình tròn là:6 x 3,14 =18,84(cm)
*VD2:Tính c. vi h.tròn cóbán kính 5cm.
Chu vi hình tròn là:
5x2 x 3,14 =31,4(cm)
16’
7’
4’
5’
3’
c/ Thực hành :
Bài 1/a,b: Gọi 1 HS đọc đề bài1 .
Yêu cầu HS làm vào vở,
2HS làm trên bảng làm.
-Nhận xét,sửa sai .
Bài 2/c : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
Bài tập này có điểm gì khác với bài 1?.
Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng làm. Lớp hận xét .
-GV nhận xét,ghi điểm.
Bài 3 : Cho HS đọc đề rồi làm vào vở ,
- 1 HS lên bảng trình bày .
Nhận xét ,sửa sai
4.Củng cố ,dặn dò:
-Nêu c.thức và Qtắc tính chu vi hình tròn .
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
*Bài1:Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
a/d = 0,6 cm
C = 0,6 x3,14 =1,884 (cm ).
b/d = 2,5 dm
C= 2,5 x 3,14=7,85 (dm ).
*Bài 2 : Tính chu vi hình tròn có b.kính r:
c/r =m = 0,5m ;
C =0,5 x 2x 3,14 =3,14 (m).
*Bài 3 : Bài giải:
Chu vi bánh xe là:0,75 x 3,14 =2,355(m)
Đáp số : 2,355m .
- 2HS nêu .
………………………………………………………………………………………………………
Địa lý ( Tiết 19 ) : CHÂU Á
I/ Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Nhớ tên các châu lục, đại dương.
- Biết dựa vào lược đồhoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
- Nhận biết độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
- Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.
- Nêu được một số cảnh thiên nhiên của châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á.
II/ Đồ dùng dạy học :
Quả Địa cầu; Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III/ Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
15’
1) Bài mới :
a. Giới thiệu bài : “ Châu Á”
b. HĐ 1:Vị trí địa lí và giới hạn
-Cho HS q/sát quả địa cầu .
-Có mấy c/lục và mấy đại dương?
-HS q/s H1 thảo luận nhóm
?Chỉ vị trí của C. Á trên lược đồ và cho biết C. Á gồm những phần nào?
-Cho biết các châu lục và đại dương mà châu Á tiếp giáp?
- HS quan sát
- Có 6 châu lục : Châu Mĩ, châu Aâu, châu Phi, châu Á, châu Đại Dương , châu Nam Cực .
-Có 4 đại dương : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Aán Độ Dương, Bắc Băng Dương.
15’
4’
- Châu Á nằm ở bán cầu nào?
-GV treo bảng số liệu
-Cho HS dựa vào bảng số liệu so sánh về diện tích châu Á với các châu lục khác .
2/Đặc điểm tự nhiên:
-GV cho HS quan sát hình2 và H3
-Dựa vào trong H 2 cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những khu vực nào của châu Á?
-Dựa vào H3 hãy đọc tên 1 số dãy núi và đồng bằng lớn của châu Á?
-Châu Á có các đới khí hậu nào?
-Cho HS đọc bài học SGK/105
4) Củng cố ,dặn dò:
-Em hãy nêu vị trí và giới hạn của châu Á?
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau : “ Châu Á (tt)
1)Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á:- HS chỉ vào bản đồ(Quả Địa cầu) trả lời:
- Châu Á gồm 2 phần:lục địa và các đảo xung quanh.
-Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương.Phía đông giáp Thái Bình Dương .Phía Nam giáp Aán Độ Dương. Phía Tây Nam giáp Châu Phi.Phía Tây và Tây Bắc giáp châu Aâu.
-Châu Á nằm ở bán cầu Bắc trải dài từ vùng cực Bắc xuống quá xích đạo.
-2 HS đọc bảng số liệu
-Diện tích châuAù lớn nhất trong sáu châu lục(44 triệu km2). Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.
2/Đặc điểm tự nhiên:
a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở khu vực Đông Á
b)Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu vực Trung Á .
c) Đông bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở khu vực Đông Nam Á .
d) Rừng tai-ga (LB.Nga) ở khu vực Bắc Á .
e) Dãy núi Hi-ma-ly-a (Nê-pan) ở Nam Á .
-Các dãy núi lớn ở châu Á:Dãy u-rang,một phần của dãy thiên-sơn, Dãy cáp-ca, Dãy Côn-luân, Dãy Hy ma-lay-a.
-Các đồng bằng lớn: Tây xi-bia, Lưỡng Hà, Aán Hằng, Hoa Bắc,đồng bằng sông Mê Công.
-Châu Á có đới khí hậu:nhiệt đới,ôn đới,hàn đới.
-3HS đọc bài học
……………………………………….……………………………………………………………………….
GDTT ( Tiết 38 ) : SINH HOẠT LỚP
I/Yêu cầu :
-Giúp HS biết được ưu, khuyết điểm trong tuần19.
-Giúp HS biết được phương hướng của tuần tới để thực hiện.
II/Lên lớp:
1/Ổn định: Hát
2/Sinh hoạt:
a/Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ
b/Lớp phĩ học tập nhận xét tình hình học tập trong tuần.
c/Lớp trưởng nhận xét chung
d/GV tổng kết lại các hoạt động trong tuần:
- Trong tuần qua nhiều em học tậâp có tiến bộ hơn học kì 1,
- Trong lớp mạnh dạn phát biểu, đọc bài trôi chảy, đi học đúng giờ.
- Tác phong gọn gàng sạch sẽ.
- Sách vở học kì II đầy đủ,bao bọc cẩn thận
-Tuyên dương một số HS cĩ ý thức tốt, cĩ nhiều tiến bộ.
3/Phương hướng của tuần tới:
- GV đưa ra phương hướng để HS thảo luận và thực hiện:
-Duy trì sĩ số, nề nếp, đi học đều , học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
-Thi đua giành nhiều điểm tốt, hạn chế điểm yếu ,kém.
-Giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
-100% HS đi học đúng giờ, đầy đủ , nghỉ học phải cĩ lí do.
-100% HS đến lớp phải học bài và làm bài đầy đủ.
-Tham gia sinh thể dục đầu giờ nghiêm túc.
-Bao bọc và giữ gìn sách vở ngay HKII. Bao bọc lại những quyển sách, vở của HKI bị rách bìa
-Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường phát động và phân công
-Tiếp tục đóng góp các khoản tiền theo quy định .
- Nhớ gửi giấy mời họp p/h và Nhắc bố mẹ tham gia họp phụ huynh đầy đủ vào ngày 11/01/2014
4/Dặn dị:Thực hiện tốt phương hướng trong tuần tới.
*****************************************************************************
File đính kèm:
- giao an lop 5 tuan 19.doc