TẬP ĐỌC
NGU CÔNG VÀ XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng hào hứng.
- Từ ngữ: Ngu công, cao, sản,
- Nội dung: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần giám nghĩ, giám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giảu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện”
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
19 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 17 - Trường Tiểu học Hương Canh B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏ túi cho các nhom học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra đồ dùng máy tính:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1:
- Giáo viên hướng dẫn: Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính. Sau đó cho học sinh tính và suy ra kết quả.
3.3. Hoạt động 2:
- Cho 1 học sinh nêu cách tính (theo quy tắc đã học)
- Ghi kết quả: Sau đó nói ta thay
34 : 100 = 34% do đó ta ấn các phím.
3.4 Hoạt động 3:
- Cho học sinh tính.
- Sau khi tính, gợi ý ấn các phím để tính là:
3.5. Hoạt động 4: Thực hành
3.5.1. Làm theo cặp.
3.5.2.
- Hướng dẫn: Đây chính là bài toán yêu cầu tìm 1 số biết 0,6% của nó là 30000 đồng, 60000 đồng, 90000 đồng.
1. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
- 1 học sinh nêu cách tính theo qui tắc:
+ tìm thương của 7 và 40.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số tìm được.
- Học sinh làm lại 2- 3 lần và nêu kết quả.
2. Tính 34% của số 56
56 x 34 : 100
- Các nhóm tính.
- Học sinh ấn các phím và so sánh kết quả đã ghi trên bảng.
3. Tìm 1 số biết 65% của nó bằng 78
78 : 65 x 100
- Từ đó rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ túi.
Bài 1 và 2:
- Học sinh thực hành theo vặp, 1 vài em bấm máy 1 em ghi bảng. Sau đó lại đổi lại.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Các nhóm tự tính kết quả.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
ôn tập về câu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
- Củng cố kiến thức về câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trọng ngữ trong từng câu.
II. Chuẩn bị:
- 2 tờ giấy khổ to viết sẵn các nội dung cần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh làm lại bài 1 tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Làm cá nhân.
- Giáo viên hỏi.
? Câu hỏi dùng để làm gì?
Dấu hiệu nhận biết?
? Câu kể dùng làm gì?
Dấu hiệu nhận biết?
? Câu cảm dùng làm gì?
Dấu hiệu nhận biết?
? Câu khiến dùng để làm gì?
Dấu hiệu nhận biết.
3.3. Hoạt động 2: Nhóm.
? Hãy nêu những kiểu câu kể?
- Giáo viên treo bảng chốt lại.
- Cho học sinh làm nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Học sinh trả lời.
+ Dùng để hỏi điều chưa biết ví dụ:
+ Dấu chấm hỏi: VD: Nhưng cũng có thế là cháu cóp bài của bạn cháu.
+ Dùng để kể sự việc.
+ Cuối câu có dấu chấn hoặc dấu 2 chấm.
VD: Cô giáo phàn nàn với mẹ của 1 bạn học sinh.
Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn.
Bà mẹ thắc mắc:
Bạn cháu trả lời:
+ Câu cmả bộc lộ cảm xúc.
+ Trong câu có từ quá! Dấu. Cuối câu có dấu (!)
VD: Thế thì đáng buồn quá!
Không đâu!
+ Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị.
+ Trong câu có từ hãy:
VD: Em hãy cho biết đại từ là gì?
2. Đọc yêu cầu bài 2:
Kiểu câu kể
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Vị ngữ
Trả lời câu làm gì?
Trả lời câu hỏi thế nào?
Trả lời câu hỏi là gì?
Chủ ngữ.
Trả lời Ai (cái gì, con gì)
Trả lời Ai (cái gì, con gì)
Trả lời Ai (Cái gì, con gì)
* Ai làm gì?
- Cách đây không lâu,/ lãnh đạo ở nước Anh/ đúng chìa.
- Ông chủ tịch thành phố/ tuyên bố chính tả.
* Ai thế nào?
- Theo quyết định này, là/ công chức// sẽ bị phạt 1 bảng
- Số công chức trong thành phố// khá đông.
* Ai là gì?
Đây/ là 1 biện pháp mạnh nhằm giữ gìn của trường Anh
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
Thứ sáu ngày 4 tháng 1 năm 2008
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Biết những sai sót trong bài của mình, cả lớp g tự viết lại cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Nhận xét chung về kết quả bài làm cả lớp.
- Giáo viên viết đề bài lên bảng
- Giáo viên nhận xét một số lỗi điển hình về chính tả dùng từ, đặt câu, ý của học sinh.
- Nhận xét chung về bài làm cả lớp.
+ Những ưu điểm chính.
+ Những thiếu sót, hạn chế.
* Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Trả bài cho học sinh.
- Giáo viên hướng dẫn chữa lỗi chung:
- Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi.
- Hướng dẫn học sinh tập những đoạn văn bài văn hay.
- Giáo viên đọc 1 số bài văn hay, 1 số bài văn chưa hay.
- Học sinh đọc yêu cầu và phân tích đề.
- 1học sinh lên bảng g lớp chữa ra nháp.
g lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5.
Toán
Hình tam giác
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh biết:
- Nhận biết đặc đi của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt 3 loại hình tam giác (theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các dạng hình tam giác và Êke.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
- Giáo viên vẽ tam giác lên bảng.
- Học sinh chỉ ra 3 cạnh, 3 góc mỗi tam giác.
- Học sinh viết tên 3 cạnh, 3 góc mỗi tam giác.
* Hoạt động 2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc)
- Giáo viên vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. - Học sinh quan sát và trả lời.
Tam giác có 3 góc nhọn Tam giác có 1 góc tù Tam giác có một góc
và hai góc nhọn vuông và hai góc nhọn
(Tam giác vuông)
* Hoạt động 3: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng)
Tam giác ABC có:
BC là đáy
AH là đường cao tương ứng với đáy BC
Độ dài gọi là chiều cao.
- Giáo viên nêu cách xác định đáy và chiều cao của một tam giác.
- Để nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng E ke)
- Giáo viên vẽ các dạng hình tam giác - Học sinh xác định đường cao.
AH là đường cao tương ứng AH là đường cao tương ứng AH là đường cao tương ứng
với đáy BC với đáy BC với đáy BC
* Hoạt động 4: Thực hành
Bài 1: - Học sinh làm cá nhân.
Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có:
3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K
3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM
Bài 2: - Học sinh làm các nhân.
Tam giác ABC có Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có
cao CH cao DK đường cao MNbài Bài 3: - Học sinh làm vở.
Giáo viên hướng dẫn hcọ sinh đếm số ô vuông, số nửa ô vuông.
a) Diện tích tam giác AED = DT tam giác EDH
b) SEBC = SEHC
c) SABCD = 2 x SEDC
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
kiểm tra học kì i
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Tiếp tục củng cố lại 1 số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”
- Kiểm tra học kì I.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Đề kiểm tra (tổ ra)
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2 : Kiểm tra học kì I.
- Chép đề (tổ ra)
- Thu bài.
- Học sinh làm bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị giờ sau.
Địa lý
ôn tập kì i
I. Mục đích:
- Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta.
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế, của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Xác định được trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp cảng biển lớn của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Xác định và mô tả vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ.
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
- Giáo viên sửa chữa những chỗ còn sai.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi.
1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta.
2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta.
3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước ta? Cây nài được trồng nhiều nhất?
4. Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở đâu?
5. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào?
6. Kể tên cá sân bay quốc tế của nước ta?
- Giáo viên gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ xung.
- Học sinh tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất lion của Việt Nam.
- Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ.
- Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết quả.
+ Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng.
+ Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
+ Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa.
+ Đất: có hai loại đó là đất ph era lít và đất phù sa.
+ Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới.
- Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp như cà phê, cao su, trong đó cây trông chính là cây lúa.
- Các ngành công nghiệp của nước ta phân bố chủ yểu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
- Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt,
- Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
hoạt động tập thể
Kiểm điểm học tập
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị
- Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động
I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần
a. ưu điểm:
- Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp
- Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ
- Chữ viết có nhiều tiến bộ
- Tuyên dương các em đã có thành tích tốt trong học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
b) Nhược điểm
- Nhắc nhở một số nhược điểm mà các em còn mắc phải ở trong tuần
II. Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm
- Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp
- Tích cực phát biểu xây dựng bài
File đính kèm:
- Tuan 17.doc