A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi .
- Hiểu: + Từ ngữ :Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, ngự y, .
+ Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời các câu hỏi 1,2,3)
- Giáo dục HS lòng yêu thương con người.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa trang 153, SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 16 Trường Tiểu học Gio An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S làm bài .
- HS nộp bài.
- GV nhận xét tiết làm bài của HS.
- Dặn HS đọc trước nội dung bài: Làm biên bản một vụ việc.
- HS lắng nghe.
***********************************
Thứ 6 ngày 13 tháng 12 năm 2013
TOÁN: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU: - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm :
+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.
+ Tính một số phần trăm của một số.
+ Tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.
- Vận dụng làm đúng các bài tập về tỉ số phần trăm (Bài 1/b;2/b; bài 3/a).
* HS khá, giỏi làm toàn bộ.
- Cẩn thận, chính xác.
B. CÁC HĐ DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ:
SốHS giỏi của toàn trường là 64em và chiếm 21,8%. Hỏi trường đó có bao nhiêu em?
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS lên bảng.
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài :
- HS lắng nghe.
2.Luyện tập:
Bài 1 :
- 1 HS đọc đề bài toán
? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42?
Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1HS làm bảng, cả lớp làm vào vở ý b.
a. 37 : 42 0,8809 = 88,09 %. (HS khá, giỏi)
b. Bài giải
Tỉ số % của anh Ba và số SP của tổ là:
126 : 1200 = 0,105
0,105 = 10,5 %
Đáp số: 10,05 %.
Bài 2 : (Các bước tương tự bài tập 1).
a. 97 x 37 : 100 = 29,1 (HS khá, giỏi)
b. Bài giải
Số tiền lãi là:
6000.000 : 100 x 15 = 900.000 (đồng).
Đáp số: 9000.000 đồng.
Bài 3 : (HS khá, giỏi cả bài, lớp ý a)
?Nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV và HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại bài.
- Xem bài: Luyện tập chung.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- HS nêu : Lấy 72 x 100 và chia cho 30
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải :
a) Số đó là : 72 x 100 : 30 = 240
b) Trước khi bán cửa hàng có số gạo là :
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
Đáp số : a) 240 ; b) 4 tấn
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, bổ sung.
- HS lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP, ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN.
A. MỤC TIÊU:
- HS viết được một lá đơn có đầy đủ các mục cần ghi.
- Viết được một lá đơn theo đúng yêu cầu.
- Có ý thức học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to, bút dạ.
C. CÁC HĐ DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ:
- Gọi HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một em bé.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Đề bài: Em hãy viết một lá đơn xin học môn tin học.
- GV theo dõi, giúp đỡ những em yếu.
- GV nhận xét ghi điểm. Tuyên dương những em viết đầy đủ, lời lẽ thuyết phục.
3. Áp dụng - Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Về hoàn chỉnh lại lá đơn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS nhắc lại cách viết một lá đơn.
- HS tiến hành viết.
- HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HĐTT. SINH HOẠT ĐỘI
1. Chi đội trưởng đánh giá hoạt động của Chi đội trong tuần.
2.Ý kiến của các thành viên trong Chi đội.
3. GV nhận xét chung.
4. Kế hoạch tuần 17:
- Đảm bảo tốt nề nếp và sĩ số.
- Tiếp tục thi đua chào mừng ngày 22-12 và ngày 30-12.
- Ôn tập chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối kì I.
- Rèn luyện thêm về tính toán để đảm bảo tính nhanh và chính xác (Nhân, Tuấn B, Đức, ..).
- Luyện viết chính tả đúng, chính xác (Nhân, Tuấn A,……).
- Đảm bảo vệ sinh cá nhân.
- Tham gia giao thông đảm bảo an toàn.
- Trồng và chăm sóc bồn hoa đã phân công, mỗi em nộp 2kg phân hoai, 2 cây hoa.
a & b
KHOA HỌC: TƠ SỢI
A. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
+ Nêu một số công dụng, chất bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
+ Quản lí thời gian trong quá trình tiến hành làm thí nghiệm.
+ Bình luận về cách làm và các kết quả quan sát.
+ Giải quyết vấn đề.
- Thích các SP làm ra từ tơ sợi.Có ý thức giữ gìn môi trường.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số SP làm ra từ tơ sợi nhân tạo và tơ sợi tự nhiên.
- Bật lửa; Phiếu học tập.
C. CÁC HĐ DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ:
? Hãy nêu tính chất của cao su ?
? Cao su thường được sử dụng để làm gì ?
- 2HS trả lời.
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: (Khám phá)
2.Giảng bài: (Kết nối)
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi.
* Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại:
+ Tơ sợi có nguồn gốc từ động vật và thực vật gọi là tơ sợi TN.
+ Tơ sợi được làm từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo.
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
* Cách tiến hành:
- 3 HS tiếp nối nhau về từng hình.
- Yêu cầu các nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành T67.
- Các nhóm thực hành.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập.
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của SP làm ra từ một số loại tơ sợi.
- Biết cách bảo quản các sản phẩm làm từ tơ sợi.
*Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập cho HS làm việc cá nhân:
? Nêu đặc điểm của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo?
? Nêu cách bảo quản tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- HS làm việc.
- Một số HS trình bày.
+ Tránh để gần nhiệt độ cao,...
- GV nhận xét, kết luận.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất tơ sợi?
- GV nhắc nhở HS cần có ý thức và nhắc nhở mọi người cùng giữ gìn môi trường trong quá trình sản xuất tơ sợi.
- Xem bài sau: Ôn tập.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
* HS khá, giỏi biết thế nào là hợp tác với mọi người quanh.
+ Hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
+ Đảm nhận trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
+ Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình và của cộng đồng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Phiếu bài tập dùng cho hoạt động 3.
C. CÁC HĐ DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ:
+ Người phụ nữ có những đức tính cao đẹp nào ? Cho ví dụ.
+ Em cho biết những ngày dành riêng cho phụ nữ.
- 2 HS trả lời.
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài (Khám phá)
2.Giảng bài:(Kết nối)
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống.
*Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- HS lắng nghe.
- GV treo tranh tình huống trong SGK lên bảng.
- HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận câu hỏi cuối tranh.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS quan sát và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét.
+ Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào ?
- GV chốt lại HĐ1.
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1.SGK.
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận BT1.
- GV nhận xét, chốt lại.
- HS làm việc cặp đôi, việc làm thể hiện sự hợp tác thì đánh Đ và phía trước.
- Đại diện cácnhóm trình bày- lớp nhận xét.
Việc làm thể hiện sự hợp tác
Việc làm không hợp tác
a. Biết phân công nhiệm vụ cho nhau.
b. Việc ai người nấy biết.
d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người.
c. Làm thay công việc cho người khác.
đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung.
e. Để người khác làm, còn mình thì đi chơi.
- Yêu cầu HS đọc lại kết quả
- 1 HS đọc lại kết quả thể hiện sự hợp tác
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV phát phiếu ghi ND bài tập.
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Em đã biết hợp tác với mọi người xung quanh như thế nào?
- GV nhắc nhở HS phải biết hợp tác với mọi gười xung quanh để bảo vệ môi trường.
Hoạt động tiếp nối:
+ Thế nào là hợp tác với mọi người xung quanh? (HS khá, giỏi)
- Thực hành theo nội dung trong SGK.
- HS làm và trả lời, lớp nhận xét.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
KĨ THUẬT: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU
Ở NƯỚC TA.
A. MỤC TIÊU:
- Kể dược tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Biết chăm sóc vật nuôi trong gia đình.
- Có ý thức giúp gia đình chăm sóc gà.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập, tranh một số giống gà.
C. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. BÀI CŨ:
? Nêu lợi ích của việc nuôi gà?
II. BÀI MỚI:
1.Gới thiệu bài:
2.Gảng bài:
*Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- Yêu cầu HS nêu.
- GV ghi bảng 3 nhóm:
Gà nuôi Gà nhập nội Gà lai
- GV kết luận.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV phát phiếu học tập:
? Nêu đặc điểm, hình dạng,ưu- nhược điểm chủ yếu của gà ri, gà ác, gà lơ go, gà Tam hoàng.
? Nêu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở địa phương?
- GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở cuối bài.
*Dặn dò: Xem bài: Thức ăn nuôi gà.
- 1HS trả lời.
- HS thi đua nêu.
- HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm trả lời.
- 1số HS trả lời.
File đính kèm:
- tuan 16.doc