Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
I. Mục tiêu
Học xong này , HS biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm , chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày
II. Tài liệu và phương tiện
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN
III. Các hoạt động dạy học
34 trang |
Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 400 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 15 – Trường Tiểu học Lý Tự Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/ Cuỷng coỏ , daởn doứ .
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị tiết sau.
-Traỷ lụứi caực caõu hoỷi cuỷa GV
-HS thửùc hieọn theo yeõu caàu cuỷa GV
-Laứm vieọc theo caởp
-Caực nhoựm thửùc haứnh theo chổ daón cuỷa GV .
-ẹaùi dieọn nhoựm baựo caựo :
quaỷ boựng laùi naỷy leõn
-khi buoõng tay sụùi daõy cao su trụỷ veà vũ trớ cuừ .
-Thaỷo luaọn caỷ lụựp .
-Laứm vieọc caự nhaõn .
-Moọt soỏ HS laàn lửụùt traỷ lụứi tửứng caõu hoỷi .
-Caực em khaực nhaọn xeựt , boồ sung .
Ngày soạn: 06/12/2008
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 12/12/2008
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm
I.Mục tiêu
Giúp HS :
Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Vận dụng để giải các bài toán.
II. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài :
2.2.Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600
- GV nêu bài toán ví dụ :
- GV yêu cầu HS thực hiện :
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
+ Hãy tìm thương 315 : 600
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
- GV nêu : Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%.
- Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau :
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- GV hỏi : Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600.
b) Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm.
- GV nêu bài toán : Trong 80kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV giải thích : Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
2.3.Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài mẫu và tự làm bài.
- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa biết được.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS làm và nêu kết quả của từng bước.
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau :
+ Tìm thương của 315 và 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là :
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số : 3,5 %
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
0,57 = 57%
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35 = 135%
- HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài bạn làm.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I. Mục tiêu
- Tìm được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp , các dân tộc anh em trên đất nước
- Tìm được những câu thành ngữ , tục ngữ , ca dao nói về quan hệ gia đình , thầy trò bạn bè, và hiểu nghĩa của chúng.
- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người
- Sử dụng các từ ngữ miêu tả hình dáng của người để viết đoạn văn tả người
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo án, bảng lớp viết sẵn bài tập
III. Các hoạt động dạy- học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên đặt câu với các từ có tiếng phúc ?
- Nhận xét câu đặt của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS hoạt động nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gv nhận xét kết luận lời giải đúng
- 3 HS đặt câu
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Đại diện nhóm lên trình bày
+ Người thân trong gia đình : cha mẹ, chú dì, ông bà, cụ, thím, mợ, cô bác, cậu, anh, ..
+Những người gần gũi em trong trường học: thầy cô, bạn bè, bạn thân, ...
+ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, kĩ sư, bác sĩ...
+ các dân tộc trên đất nước ta: ba na, Ê Đê, tày, nùng, thái, Hơ mông...
Bài tập 2
- gọi HS đọc yêu cầu bài
- Gọi HS nêu thành ngữ tục ngữ tìm được , Gv ghi bảng
- Nhận xétkhen ngợi hS
- Yêu cầu lớp viết vào vở
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu
VD:
a) tục ngữ nói về quan hệ gia đình
+ Chị ngã em nâng
+ Anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
+ Công cha như núi thái sơn..
+ con có cha như nhà có nóc
+ con hơn cha là nhà có phúc
| + cá không ăn muỗi cá ươn..
b) Tục ngữ nói về quan hệ thầy trò
+ Không thầy đố mày làm nên
+ Muốn sang thì bắc cầu kiều
+ kính thầy yêu bạn
c) Tục ngữ thành ngữ nói về quan hệ bạn bè
+ học thầy không tày học bạn
+ Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
+ Một cây làm chẳng nên non..
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm
- HS đọc
- HS thảo luận nhóm
VD:
Miêu tả mái tóc : đen nhánh, đen mượt, hoa râm, ,uối tiêu, óng ả, như rễ tre
Miêu tả đôi mắt: một mí, bồ câu, đen láy, lanh lợi, gian sảo, soi mói, mờ đục, lờ đờ..
Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, thanh tú, nhẹ nhõm, vuông vức, phúc hậu, bầu bĩnh...
Miêu tả làn da: trắng trẻo, nõn nà, ngăm ngăm, mịn màng,
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình
- GV nhận xét
3. Củng cố -dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 3 HS đọc
Mĩ thuật
Vẽ tranh: đề tàI quân đội
I. Mục tiêu
- Hs tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài.
-HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài quân đội theo cảm nhận riêng.
- Hs yêu quý và kính trọng các cô các chú bộ đội
II. Chuẩn bị.
-1 số tranh ảnh về quân đội
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy -học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài
- Cho HS hát tập thể 1 bài có nội dung về đề tài Quân đội
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị
Hs quan sát
Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài
GV : giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài quân đội
Tranh vẽ về đề tài Quân đội có các cô các chú là hình ảnh chính
+ Trang phục( mũ, quần, áo)
+ Đề tài về Quân đội rất phong phú
Hs quan sát
Hoạt động 2: cách vẽ tranh
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung
HS lắng nghe và thực hiện
+Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau .
+ Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích.
+ Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt.
Hoạt động 3: Thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
-GV nhận xét chung tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
Hs thực hiện
HS vẽ bài
Tập làm văn
Luyện tập tả người ( Tả hoạt động)
I. Mục tiêu
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc em bé ở tuổi tập nói tập đi
- Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh về em bé
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 3 HS mang vở lên chấm
- HS đọc
- HS tự lập dàn bài
Gợi ý:
+ mở bài
- Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu
+ thân bài:
Tả bao quat về hình dáng của em bé
+ thân hình bé như thế nào?
+ mái tóc
+ khuôn mặt
+ tay chân
Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì?em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình...
- Kết bài
Nêu cảm nghĩ của mình về em bé
- Gọi HS đọc dàn bài của mình.
- GV nhận xét chỉnh sửa và ghi điểm
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài
- Gọi HS đọc bài của mình
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết.
- HS đọc bài của mình
- HS đọc
- HS làm bài
- HS đọc bài viết của mình
Sinh hoạt
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu.
- Đánh giá các hoạt đã làm được trong tuần qua.
- Phương hướng tuần tới.
- Học sinh thấy được ưu điểm , khuyết điểm của mình để khắc phục , phát huy.
II. Chuẩn bị.
- Nội dung.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định
2. Tiến hành
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua.
- Cho học sinh nhận xét hoạt động tuần qua.
- Giáo viên đánh giá chung ưu điềm, khuyết điểm.
- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều thành tích.
3. Phương hướng tuần tới.
- Học chương trình tuần 16
- Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
- Lao động vệ sinh trường lớp.
- Trang hoàng lớp học.
- Thi đua lập thành tích chào mừng Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12.
- Nghe
- Các tổ trưởng lên nhận xét những việc đã làm được của tổ mình
- Lớp trưởng đánh giá .
File đính kèm:
- Giao an lop 5 tuan 15(1).doc