Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Và vận dụng trong giải toán có lời văn .
- Phụ đạo HS yếu bài 1
- Bồi dưỡng HS giỏi bài 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 14 môn Toán: Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân
Và vận dụng trong giải toán có lời văn .
Phụ đạo HS yếu bài 1
Bồi dưỡng HS giỏi bài 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Ví dụ 1
27 : 4 = ? m
Giáo viên chốt lại.
Ví dụ 2
43 : 52
-Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
* Bài 1:
Học sinh làm bảng con.
* Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
* Bài 3:
Giáo viên nhấn mạnh lấy tử số chia mẫu số.
4. Củng cố.
-Gọi HS nêu lại quy tắc chia
5. Nhận xét - dặn dò:
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học
Hát
Lớp nhận xét.
-Tổ chức cho học sinh làm bài.
Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dư 3 m
• Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm.
• Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
• Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm.
• Thương là 6,75 m
• Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
Học sinh thực hiện.
43, 0 52
1 4 0 0, 82
3 6
• Chuyển 43 thành 43,0
Đặt tính rồi tính như phép chia
43, 0 : 52
Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ .
12 : 5 = 2.4 23 : 4 = 5.75
882 :36 = 24.5 15: 8 = 1.875
75 : 12 = 6.25 81 : 4 = 20.25
Số mét vải dùng để may 1 bộ quần áo là
70 : 25 = 2.8( m)
May 6 bộ quần áo cần số` mét vải:
2.8 x 6 = 16.8 (m )
Đáp số: 16.8 m
-
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Rút kinh nghiệm:..........................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TOAN.doc