I. Mục tiêu:
Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1.
Kèm HS yếu bài 1
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Bảng con, Vở, SGK, nháp.
2 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 700 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 Tuần 12 môn Toán: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;
Ghi chú:Bài tập cần làm: Bài 1.
Kèm HS yếu bài 1
II.Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ.
+ HS: Bảng con, Vở, SGK, nháp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1 ; 0,01 ; 0, 001.
• Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000.
• Yêu cầu học sinh tính:
247,45 + 0,1
• Giáo viên chốt lại.
• Yêu cầu học sinh nêu:
• Giáo viên chốt lại ghi bảng.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân, củng cố kỹ năng đọc viết số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
• Giáo viên chốt lại.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
Ôn tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 cm.
1000000 cm = 10 km.
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh sửa bảng phụ.
4. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
Làm bài nhà 1b, 3/ 60.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát
3 học sinh lần lượt sửa bài 2, 3/ 60
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,
Học sinh tự tìm kết quả với 247, 45 ´ 0,1
Học sinh nhận xét: STP ´ 10 ® tăng giá trị 10 lần – STP ´ 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1
Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001,ta chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái 1, 2, 3 chữ số.
Học sinh lần lượt nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh đọc đề.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét kết quả của các phép tính.
12,6´0,1=1,26 12,6´0,01=0,126
12,6´0,001=0,0126
(Các kết quả nhân với 0,1 giảm 10 lần.
Các kết quả nhân với 0,01 giảm 100 lần.
Các kết quả nhân với 0,001 giảm 1000 lần).
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0,01 km2) ® 1000 ha = 1000 ´ 0,01 = 10 km2).
Học sinh có thể dùng bảng đơn vị giải thích dịch chuyển dấu phẩy.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
-Thi đau 2 dãy giải bài tập nhanh.
Dảy A cho đề dãy B giải và ngược lại.
-Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TOÁN 5.doc