Giáo án Lớp 5 Tuần 10 Thứ ba

· Dựa vào kết quả thực tế các bài làm, giáo viên hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về phương pháp tả cảnh sinh họat ( Tả hoạt động của nhiều người là chính - Chọn tả những nét tiêu biểu làm nổi rõ được nét đặc sắc riêng của cảnh)

· Biết phân biệt tả cảnh sinh họat với tả cảnh và tả người họat động.

· Dùng từ ngữ gợi tả, phép so sánh để việc diễn đạt sinh động.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 Tuần 10 Thứ ba, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 18 tháng 11 năm 2003 Tập làm văn Tả cảnh sinh họat (Trả bài viết) Đề bài : Em hãy tả cảnh nhộn nhịp trên sân trường em trong giờ ra chơi. I.YÊU CẦU : Dựa vào kết quả thực tế các bài làm, giáo viên hướng dẫn học sinh rút kinh nghiệm về phương pháp tả cảnh sinh họat ( Tả hoạt động của nhiều người là chính - Chọn tả những nét tiêu biểu làm nổi rõ được nét đặc sắc riêng của cảnh) Biết phân biệt tả cảnh sinh họat với tả cảnh và tả người họat động. Dùng từ ngữ gợi tả, phép so sánh để việc diễn đạt sinh động. II.LÊN LỚP : 1. Nắm lại các yêu cầu của đề bài : - GV ghi đề bài, gạch dưới từ trọng tâm: loại bài, đối tượng, nội dung. - Hướng dẫn HS phân tích các yêu cầu của đề bài. - GV đánh giá kết quả bài làm của HS với thí dụ cụ thể từ bài viết. 2. Phân tích ưu, khuyết điểm chính về nội dung bài làm : Ưu điểm : Khuyết điểm : Thống kê điểm: Giỏi: .......... Khá: .......... TB: ............ Yếu: .......... 3. Chữa một số lỗi tiêu biểu về chính tả, dùng từ, đặt câu : - GV nêu và ghi các lỗi tiêu biểu. Chính tả : Dùng từ : Đặt câu : Ý : - Hướng dẫn HS tìm ra chỗ sai và cách chữa. - HS viết vào tập các lỗi tiêu biểu đã được chữa. 4. Củng cố : - Đọc bài có ý hay : Mở bài hay : - Thân bài hay : - Kết luận tốt : - Bài hay toàn diện : - Nêu ưu điểm cần phát huy, khuyết điểm cần khắc phục. 5. Dặn do ø: - Học thuộc dàn bài chung tả cảnh sinh hoạt. - Chuẩn bị theo mục hướng dẫn của sách giáo khoa. * Các ghi nhận , nhận xét , lưu ý : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2003 Toán Luyện tập I. YÊU CẦU : Củng cố tiếp về viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Giảm tải bài 5/ SGK69. II. LÊN LỚP : T.gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH 1ph 5ph 30ph 4ph 1. Oån định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : . 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1 : Mục tiêu : Củng cố kiến thức Tổ chức : Làm việc cá nhân. Kết quả : a) 42dm = 4,2m ; 358dm = 35,8m ; 9dm = 0,9m. b) 611cm = 6,11m ; 92cm = 0,92m ; 5cm = 0,05m. c) 6724mm = 6,724m ; 785mm = 0,785m ; 32mm = 0,032m. Kết quả : a) 4,5km = 4500m ; 15,734km = 15734m ; 62km = 62000m b) 12,06km = 12060m ; 0,54km = 540m ; 8, 44km = 8440m. HOẠT ĐỘNG 2 : Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức. Tổ chức : Làm việc cá nhân. Vở lớp : Bài 5,/ SGK 68. Giải a) Độ dài của quãng đường là : 3500 m = 3,5km. Độ dài của quãng đường đó là : Đáp số : 3,5km ; 1,5km. 4. Củng cố : 5. Dặn dò : - Bài nhà : 2 / SGK68 - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Sửa bài nhà 4,6 / SGK68 Vở nháp : Bài 1 / SGK68. Bài 2 / SGK68. - HS đổi các số đo sau đây : 58m = ………km ; 87dam = …….hm; 469cm = ……m. * Các ghi nhận , nhận xét, lưu ý : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2003 Khoa học Cao su I. YÊU CẦU : Sau bài học, HS biết: Trình bày tính chất của nhựa cây cao su, cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. Kể tên một số đồ dùng bằng cao su. Giảm tải : Bỏ câu hỏi số 3 SGK/ 53 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sưu tầm một số mẫu vật bằng cao su.. III. LÊN LỚP : T.gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ĐDDH 1ph 5ph 30ph 4ph 1. Oån định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ : Kim loại và hợp kim ( tt ) 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG 1 : Mục tiêu : Tìm hiểu nhựa cây cao su Tổ chức Nêu nguồn gốc của nhựa cây cao su. Nhựa cây cao su có tính chất gì ? Công dụng của nhựa cây cao su là gì ? . Giáo viên chốt ý : Do có mộtù số nhược điểm mà cách đây khoảng 150 năm, nhựa cây cao su chưa được sử dụng trong thực tế. HOẠT ĐỘNG 2 : Mục tiêu : Tìm hiểu về cao su Tổ chức : Kể tên một số đồ dùng bằng cao su mà em đã thấy. Có mấy loại cao su ? Cao su tự nhiên được điều chế như thế nào ? Nó có tính chất gì ? Công dụng ra sao ? Cao su nhân tạo được điều chế như thế nào ? Nó có tính chất gì ? Công dụng ra sao ? 4. Củng cố : a) Cao su tự nhiên được chế tạo từ : Nhựa cây cao su và lưu huỳnh Cao su nhân tạo. Dầu mỏ và than đá. b) Cao su nhân tạo được chế tạo từ : Nhựa cây cao su và lưu huỳnh Cao su nhân tạo. Dầu mỏ và than đá. c) Sản phẩm làm ra từ cao su nhân tạo so với sản phẩm làm ra từ cao su tự nhiên, có độ bền : Bằng nhau Kém hơn Cao hơn 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Gốm , thuỷ tinh - Nêu một số tính chất của vàng ? - Công dụng của vàng ? - Nêu một số tính chất của bạc ? - Công dụng của bạc ? - Nêu một số tính chất của thuỷ ngân ? - Công dụng của thủy ngân ? : Đàm thoại Làm việc theo nhóm ( 4 em / nhóm ). Đúng giơ phiếu đỏ, sai giơ phiếu xanh khi nghe đọc các ý sau : * Các ghi nhận , nhận xét , lưu ý : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docThu ba T10.doc