1. Kiến thức: Hiểu nội dung phần một của trích đoạn kịch: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
2. Kĩ năng : Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật
3. Thái độ : HS có lòng yêu nước
38 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1799 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 5 Trường Tiểu Học Phú Hiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật với lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật
3. Thái độ : HS có lòng yêu nước
II. Đồ dùng dạy- hoc:
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em biết tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
*) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3:
+Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS đọc phân vai.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc phân vai trong
nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
- Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét kết luận nhóm đọc hay nhất
4. Củng cố:
Yêu cầu hs nhắc lại nội dung của bài.
5. Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Lắng nghe.
- 1 HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo HD của GV.
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng… anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? …
- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường S1, xơ-lu Lô-ba…thì…ờ…anh là người nước nào?…
+) Sự trăn trở của anh Thành.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc.
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe và ghi nhớ
Tiết 1 TC TOÁN
(SEQAP)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra:
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang.
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang
- Cho HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Một tờ bìa hình thang có đáy lớn 2,8dm, đáy bé 1,6dm, chiều cao 0,8dm.
a) Tính diện tích của tấm bìa đó?
b) Người ta cắt ra 1/4 diện tích.
Tính diện tích tấm bìa còn lại?
Bài tập 2:
Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 27cm, chiều rộng 20,4cm.
Tính diện tích tam giác ECD?
E
A B
20,4 cm
D C
27cm
Bài tập3: (HSKG)
Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính diện tích hình thang.
- HS lên bảng viết công thức tính diện tích hình thang.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
Diện tích của tấm bìa đó là:
( 2,8 + 1,6) x 0,8 : 2 = 1,76 (dm2)
Diện tích tấm bìa còn lại là:
1,76 – 1,76 : 4 = 1,32 (dm2)
Đáp số: 1,32 dm2
Lời giải:
Theo đầu bài, đáy tam giác ECD chính là chiều dài hình chữ nhật, đường cao của tam giác chính là chiều rộng của hình chữ nhật.
Vậy diện tích tam giác ECD là:
27 x 20,4 : 2 = 275,4 ( cm2)
Đáp số: 275,4 cm2
Lời giải:
Đáy lớn của thửa ruộng là:
26 + 8 = 34 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
26 – 6 = 20 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(34 + 26) x 20 : 2 = 600 (m2)
Ruộng đó thu hoạch được số tạ thóc là: 600 : 100 x 70,5 = 423 (kg)
= 4,23 tạ.
Đáp số: 4,23 tạ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
TC TIẾNG VIỆT
(SEQAP)
Tiết 2 LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh những kiến thức về quan hệ từ, danh từ, động từ, tính từ mà các em đã được học.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Thế nào là danh từ, động từ, tính từ?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Tìm quan hệ từ trong các câu sau:
a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa nở rực rỡ.
b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau như còn đang e lệ.
c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông rất ưa nhìn.
Bài tập 2: Các từ được gạch chân trong các câu sau, từ nào là từ nhiều nghĩa, từ nào là từ đồng nghĩa, từ nào là từ đồng âm?
a) Trời trong gió mát.
Buồm căng trong gió.
b) Bố đang đọc báo.
Hai cha con đi xem phim.
c) Con bò đang kéo xe.
Em bé bò dưới sân.
Bài tập 3: Gạch chân các động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa lao xuống sầm sập, giọt ngã, giọt bay.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải:
a) Giữa vườn lá um tùm, xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa nở rực rỡ.
b) Cánh hoa mịn mành úp sát vào nhau như còn đang e lệ.
c) Tuy Lê không đẹp nhưng Lê trông rất ưa nhìn.
Lời giải:
a)Từ “trong” là từ đồng âm.
b) Từ “cha”, “bố” là từ đồng nghĩa.
c) Từ “bò” là từ nhiều nghĩa.
Lời giải:
Nước xiên xuống, lao xuống, lao vào
ĐT ĐT ĐT
bụi cây. Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai
ĐT
run rẩy. Con gà trống ướt lướt thướt,
TT ĐT TT
ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Mưa xuống
TT ĐT ĐT ĐT
sầm sập, giọt ngã, giọt bay.
TT ĐT ĐT
- HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
TIẾT 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang .
- Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức làm các bài tập
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
B. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu công thức tính diện tích hình thang.
C. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2, Làm bài tập:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS giải bài toán
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố:
GV hệ thống lại nội dung toàn bài.
4. Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- Tổng 11 HS – Vắng:
- Gọi 2 HS nêu.
Bài tập 1 (95): Tính S hình tam giác vuông
- HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
*Kết quả:
a/ 6 cm2
b/ 2 m2
c/ 1 dm2
30
Bài tập 2 (95):
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng làm.
*Bài giải:
Diện tích của hình thang ABED là:
(1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
Diện tích của hình tam giácBEC là:
1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2)
Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là:
2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
Đáp số: 1,68 dm2
Bài tập 3 (95): Dành cho HS khá- giỏi
- HS nêu cách làm. Các HS khác nhận xét.
- HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, chấm chéo.
*Bài giải:
a) Diện tích mảnh vường hình thang là:
(50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
Diện tích trồng đu đủ là:
2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
Số cây đu đủ trồng được là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
Số cây chuối trồng được là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là:
600 – 480 = 120 (cây)
Đáp số: a) 480 cây ;
b) 120 cây.
- Lắng nghe và ghi nhớ
PHẦN DUYỆT CỦA TỔ
PHẦN DUYỆT CỦA BGH
.......................................................
.......................................................
........................................................
........................................................
.......................................................
.......................................................
........................................................
........................................................
.......................................................
.......................................................
........................................................
........................................................
.......................................................
.......................................................
........................................................
........................................................
.......................................................
.......................................................
........................................................
........................................................
.......................................................
.......................................................
........................................................
........................................................
File đính kèm:
- giao an lop 5 tuan 19.doc