Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 8: Bài 36: Luyện tập

I.MỤC TIÊU

• Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính tổng 3 số một cách thuận tiện nhất

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4 – VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc7 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 8: Bài 36: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm . *Bài 4a : -Yêu cầu HS đọc đề bài . -GV yêu cầu HS tự làm . -GV nhận xét và cho điểm 4/Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Học sinh lên bảng làm Bt Cả lớp làm vào vở -Đặt tính rồi tính tổng các số . -Đặt tính sao cho .... thẳng cột với nhau -4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. -Thực hiện yêu cầu -Tính cách nào cho thuận tiện -HS nghe giảng , sau đó 2 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm bài vào VBT. -Thực hiện yêu cầu . -1 HS lên bảng làm , lớp làm VBT . Bài giải Số dân tăng thêm sau hai năm là 79 + 71 = 150 ( người ) Số dân của xã sau hai năm là : 5256 + 150 = 5400( người ) Đáp số : 5400 người -HS đổi chéo ở để kiểm tra bài lẫn nhau . Nhận xét,đánh giá: THỨ BA. TIẾT ..MÔN. TOÁN Bài: 37. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.MỤC TIÊU Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài củ - Yc HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 3 Bài mới a)Giới thiệu bài: + HĐ.1 Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó @ Giới thiệu bài toán -GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK -bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? -GV nêu : Vì bài toán cho ..hai số đó . @Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán . -Hướng Dẫn Cho HS vẽ sơ đồ bài toán, như sau : +GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng . -Cho HS suy nghĩ số lớn ? -GV vẽ đoạn thẳng trên sơ đồ . +Thống nhất hoàn thành sơ đồ. + HĐ.2 Hướng dẫn giải bài toán ( cách 1 ) -Cho HS q/s sơ đồ và tìm hai lần của số bé . -Cho HS phát biểu ý kiến , GV chốt lại + nếu bớt đi với số bé ? -KL lúc đó trên sơ đồ hai lần của số bé . +Phần hơn . chính là gì của hai số ? +Khi bớt đi phần hơn .. thay đổi thế nào ? +Tổng mới là bao nhiêu ? +Tổng mới lại chính .ù là bao nhiêu ? +Hãy tìm số bé +Hãy tìm số lớn ? -Cho HS trình bày bài giải của bài toán . -Cho HS đọc lại lời giải đúng,nêu cách tìm số bé -GV viết cách tìm số bé lên bảng,y/c HS ghi nhớ + HĐ.3 Hướng dẫn giải bài toán (cách 2 ) -KL : lúc đó trên sơ . hai lần của số lớn . +Phần hơn của . chính là gì của hai số ? +Khi thêm vào số bé . . thay đổi thế nào ? +Tổng mới là bao nhiêu ? +Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn , vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ? +Hãy tìm số lớn? +Hãy tìm số bé ? -Cho HS trình bày bài giải của bài toán . -Cho HS đọc lời giải đúng, nêu cách tìm số lớn - viết cách tìm số lớn lên bảng ,y/c HS ghi nhớ. -GV kết luận chung. + HĐ.4 Luyện tập và thực hành *Bài 1 -GV yêu cầu Hs đọc đề bài -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng toán gì ?Vì sao em biết điều đó ? -Cho HS làm bài -GV nhận xét cho điểm * Bài 2 : -GV yêu cầu HS đọc đề bài -Bài toán thuộc dạng toán gì ? -GV yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét và cho điểm 4/Củng cố – Dặn dò -Cho HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh làm bài tập làm thêm -2 HS lần lượt tổng trước lớp : HS nhận xét bài làm của bạn -2 HS lần lượt tổng trước lớp : -Bài toán cho biết tổng của hai số đó là 70 . Hiệu của hai số đó là 10 -HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến. -Nếu bớt đi . bằng số bé . -Hiệu của hai số +Tổng của chúng giảm . các số bé. +Tổng mới là 70 – 10 = 60 +Hai lần của số bé là 70 – 10 = 60 -Số bé là 60 : 2 = 30 -Số lớn là:30+10 =40 (hoặc70–30=40) -1 HS lên bảng làm ,lớp làm vào VBT -HS ønêu : Số bé=(Tổng - hiệu ): 2 +Nếu thêm cho số bé ..bằng số lớn . +Là hiệu của hai số +Tổng tăng so với số bé . +Tổng mới là 70 + 10 = 70 +Hai lần của số bé là 70 + 10 = 80 -Số lớn là 80 : 2 = 40 -Số bé là:40 -10=30 (hoặc 70–40=30) -1 HS lên bảng làm , lớp làm vào VBT -HS đọc thầm lời giải vànêu : Số lớn = (Tổng + hiệu ): 2 -Tuổi bố cộng là 38 tuổi . -Tìm tuổi của mỗi người . -Bài toán thuộc dạng toán ..Yêu cầu tìm tuổi mỗi người -HS nêu ý kiến -1 HS lên bảng làm , lớp làm vào VBT -2 HS nêu trước lớp , -cả lớp theo dõi nhận xét Nhận xét,đánh giá: THỨ TƯ. TIẾT ..MÔN. TOÁN Bài: 38. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Giúp HS: Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài củ - Yc HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 3 Bài mới a)Giới thiệu bài: + HĐ.1 Hướng dẫn luyện tập *Bài 1a,b. -Cho HS đọc đề bài , sau đó HS tự làm -GV nhận xét và cho điểm . -Cho HS nêu lại cách tìm số lớn , cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . *Bài 2: -GV : gọi HS đọc đề bài , sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài . -GV nhận xét và cho điểm . Bài 4 : -GV yêu cầu HS tự làm , sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . GV đi kiểm tra vở của một số HS . 4/Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung -3 HS lên bảng làm ,lớp làm vào VBT HS nhận xét - 3 HS lên bảng làm ,lớp làm vào VBT. -Thực hiện yêu cầu - 2 HS lên bảng làm , mỗi HS làm một cách . HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS làm bài và kiểm tra bài làm của bạn bên cạnh Nhận xét,đánh giá,bổ sung: THỨ NĂM. TIẾT ... MÔN. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU. - Có kĩ năng thực hiện phép công, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cổng khi tính giá trỊ của biểu thức số. -Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài củ - Yc HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 3 Bài mới + Giới thiệu bài: * HĐ 1. Hướng dẫn luyện tập *Bài 1a. -Cho HS nêu cách thử lại của phép cộng và phép trừ -Cho HS làm bài -Cho HS nhận xét -Nhận xét và cho điểm HS . *Bài 2 : -GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Cho HS làm bài -GV nhận xét và cho điểm . *Bài 3: -GV : Viết lên bảng biểu thức 98 + 3 + 97 + 2 -GV hướng dẫn: Chúng ta có thể tính giá trị .... là số tròn để cộng với nhau . -GV nhận xét và cho điểm -Cho HS phát biểu quy tắc của hai tính chất trên * Bài 4 : -Cho HS đọc đề bài trước lớp -Cho HS làm bài -Cho HS nêu cách tìm số lớn , cách tìm số bé trong bài toán ..... của hai số đó . -GV nhận xét và cho điểm . * Củng cố – Dặn dò -GV nhận xét tiết học.Dặn học sinh về làm bài tập làm thêm -Dặn về nhà. Chuẩn bị bài : Góc nhọn , góc tù , góc bẹt -Chúng ta lấy tổng .... thì phép cộng sai -Chúng ta lấy ......khác với số bị trừ thì kết qủa đó sai . -2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT. -Tính giá trị của biểu thức . - 2 HS lên bảng làm một phần , HS cả lớp làm bài vào VBT -HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - 2 HS lên bảng, mỗi HS làm một cách . lớp làm vào VBT. 98 + 3 + 97 + 2 = ( 98 + 2 ) + (97 + 3 ) = 100 + 100 = 200 . -2 HS phát biểu -Thực hiện yêu cầu . -2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT -Thực hiện yêu cầu . Nhận xét,đánh giá,bổ sung: THỨ SÁU. TIẾT ..MÔN. TOÁN Bài: 39. GÓC NHỌN , GÓC TÙ , GÓC BẸT I.MỤC TIÊU Nhận biết được: Góc vuông, góc nhọn , góc tù , góc bẹt (bằng trực giác, ê-ke) . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Thước thẳng , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài củ - Yc HS lên bảng làm BT Nhận xét ghi điểm 3 Bài mới a. Giới thiệu bài: + HĐ.1 Giới thiệu góc nhọn -GV vẽ góc nhọn AOB như phần bài học SGK -Cho HS đọc tên góc,đỉnh, các cạnh của góc này . -GV giới thiệu : góc này là góc nhọn . -Cho HS dùng ê – ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông . -GV KL : Góc nhọn bé hơn góc vuông . -GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn . @Giới thiệu góc tù : -GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK -Hãy đọc tên góc , tên đỉnh và các cạnh của góc . -GV giới thiệu : góc này là góc tù -Cho HS dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông . -GV KL : Góc tù lớn hơn góc vuông . -GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù . @Giới thiệu góc bẹt -GV vẽ lên bảng góc bẹt COD cho HS đọc tên góc , tên đỉnh , các cạnh của góc . -GV vừa vẽ hình, nêu : Khi tăng là góc bẹt -Các điểm C,O,D của góc bẹt COD ntn với nhau ? -Cho HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông -Cho HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt . + HĐ.2 Luyện tập thực hành : *Bài 1. -Cho HS quan sát các và đọc tên các góc .. -GV nhận xét chung Bài 2: -GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài -GV nhận xét chung 4/Củng cố - Dặn dòDặn HS về làm bài làm thêm 3 HS lên bảng làm BT2 SGK Cả lớp làm vào vở -HS quan sát -Góc AOB có đỉnh O ,hai cạnh OA ,OB -HS nêu : góc nhọn AOB -1 HS lên bảng kiểm tra , cả lớp theo dõi , sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK : -góc nhọn AOB bé hơn góc vuông . -1 HS vẽ trên bảng,lớp vẽ giấy nháp. -HS quan sáthình -góc MON có đỉnh O, cạnh OM và ON -HS nêu : Góc tù MON -1 HS lên bảng kiểm tra , cảlớp theo dõi , Góc tù MON lớn hơn góc vuông -1 HS vẽ trên bảng,lớp vẽ giấy nháp. -Góc COD có đỉnh O , cạnh OC và OD -HS quan sát , theo dõi thao tác của GV . -Ba điểm C,O,D .. thẳng hàng nhau -Góc bẹt bằng hai góc vuông . -1 HS vẽ trên bảng ,lớp vẽ giấy nháp. -HS trả lời trước lớp . +Các góc nhọn là : MAN , UDV +Các góc vuông là : ICK + Các góc tù là : PBQ , GOH + Các góc bẹt là : XEY -HS dùng ê kê kiểm tra và báo cáo kết qủa : +Hình tam giác ABC có ba góc nhọn .......... Nhận xét,đánh giá,bổ sung:

File đính kèm:

  • docTOAN tuan 8.doc