Mục tiêu:
-HS ôn tập, củng cố về cách đọc, viết số thập phân, viết các hỗn số thành số thập phân, viết các số thập phân dưới dạng phân số và viết thành số thập phân.
-Vận dụng làm tốt các bài tập.
II.Hoạt động dạy học:
6 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1308 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán Tuần 7: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-HS ôn tập, củng cố về cách đọc, viết số thập phân, viết các hỗn số thành số thập phân, viết các số thập phân dưới dạng phân số và viết thành số thập phân.
-Vận dụng làm tốt các bài tập.
II.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: Gtb
-HD HS luyện tập.
Bài1: Đọc các số thập phân sau:
47,28; 12,075; 3,306
Bài2: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
= = 0,8; = = 3,5
Bài3: Viết các hỗn số sau đây dưới dạng số thập phân.
3= 3= 3,25
Bài4: Chuyển các số dưới đây thành phân số thập phân:
0,95 = 0,386 =
Bài5: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số – cho HS làm vở
3.Củng cố TK: Chấm, chữa bài, nhận xét
4.HDVN: Học bài, làm lại các BT
-Nêu cách đọc, viết số thập phân
-Đọc miệng
-Bảng con
= = 2,25
= = 0,36
-Bảng con
2= 2 = 2,375
5= 5 = 5,28
12,35 = 18,005 =
4,27; 12,5; 6,863
Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Ôn tập, củng cố các kiến thức đã học về cộng, trừ, nhân, chia phân số. Tìm phân số chưa biết trong biểu thức, giải toán về phân số.
-GD lòng say mê học toán.
II.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: Gtb
*HD HS làm các BT
Bài tập1: Tính
+ +
+ +
Bài2: Tính giá trị biểu thức:
+ +
2 + 3 + 1
Bài3: Tính
4 - 3
7 - 4
Bài4: Tìm x
x + = 2
x - 4 = 2+
- x = 1 -
Bài5: Một chai chứa lít dầu.
1 lít dầu nặng kg
Vỏ chai nặng kg
Chai dầu: ? kg
3.Củng cố TK: Chấm, chữa bài, nhận xét giờ
4.HDVN: Học, làm lại các BT trên
-Nêu quy tắc cộng, trừ 2 PS cùng mẫu số, khác mẫu số
-Bảng con:
= ++= == 4
=++=
-Bảng con
-Đọc đề, phân tích – làm vở
Bài giải:
lít dầu nặng là:
x = (kg)
Chai dầu đó nặng là:
+ = (kg) = 0,73 kg
Đáp số: 0,73 kg
Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Củng cố về khái niệm số thập phân, đọc viết STP
-Viết thành hỗn số có chứa số thập phân.
II.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: Gtb
-HD HS làm các BT
Bài1: Đọc các số sau:
0,5; 0,05; 0,007; 85,8
Bài2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
2 dm = m = 0,2 m
8g = kg = kg
Bài3: Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số sau:
Bài4:
a/ Viết thành số thập phân:
3= 3,2; 15 = 15,18
b/Viết thành hỗn số có chứa phân số thập phân
4,3 = 4; 8,76 = 8
Bài5: Cho 4 chữ số 3, 0, 4, 7
Hãy viết tất cả các số thập phân với 4 chữ số đã cho, biết phần thập phân có 3 chữ số.
3.Củng cố TK:
-Tóm tắt nội dung bài
-Nhận xét giờ học
4.HDVN: Học bài, làm BT ở vở BTT
-Nêu khái niệm về số thập phân
-HS đọc
-Viết bảng con
7mm = m = .m
5g = kg = ..kg
-Bảng lớn
5,28 61,357
P.nguyên P.TP P.nguyên P.TP
56 = 56,013
54,07 = 54
-Viết vào vở: được 24 số
-HS chữa bài
Tuần 8
Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-HS ôn tập, củng cố về cách đọc, viết số thập phân, hàng của số thập phân, viết các số thập phân dưới dạng phân số và viết phân số thành số thập phân.
-Vận dụng làm tôt các BT
II.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét
2.Bài mới: Gtb
-HD HS làm các BT
Bài1: Viết các số thập phân sau:
a/Bảy đơn vị, hai phần mười.
b/ba mươi sáu đơn vị, năm phần mười, tám phần nghìn.
c/bốn chục, bốn phần ngàn
Bài2: Cho số thập phân mà ở phần nguyên là số chẵn bé nhất có 3 chữ số khác nhau, phần thập phân là số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Đọc số đó.
Bài3: Viết dưới dạng gọn hơn:
a/ 24,800 = ..?..
b/5,600 = ..?..
Bài4: Viết thành số có 3 chữ số ở phần thập phân
a/4,8 = ?
76,1 = ?
Bài5: Điền giá trị các chữ số vào bảng
-Nêu khái niệm số thập phân, chữa BT3
-Bảng con
7,2
36,508
40,04
Giải: Số chẵn bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102
-Số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 97. Số cần tìm là: 102,97
c/9,570 = ?
d/0,010 = ?
-Bảng con:
b/5,08 =?
46 = ?
số
Giá trị của
2,157
21,57
0,2157
215,7
Chữ số1
Chữ số2
Chữ số5
Chữ số7
2
1
20
10
200
5
3.Củng cố TK:
-Tóm tắt nội dung bài.
-Nhận xét giờ
4.HDVN: Học bài, làm lại các bài tập trên
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Tiếp tục củng cố về so sánh các số thập phân
-Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định
-Vận dụng làm tốt các BT
II.Hoạt động dạy học:
.Kiểm tra bài cũ:
-Nhận xét
2.Bài mới: Gtb
-HD HS làm các BT
Bài1: Điền dấu , = vào chỗ chấm:
84,2..84,19
6,843..6,85
Bài2: xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
5,7; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ; 5,3
Bài 3: Tìm chữ số x biết:
9,7x8 <9,718
Bài4: Tìm số tự nhiên x biết:
a) 0,9<x < 1,2
b) 64,97 < x < 65,14
3.Củng cố TK:
-Tóm tắt nội dung bài
-Nhận xét giờ
4.HD VN: Ôn bài, làm lại các BT vào vở
-Nêu các so sánh hai số thập phân
-Chữa BT 4 Sgk.
-HS tự làm bài rồi chữa bài
-HS làm bảng con
47,547,500
90,689,6
-Xếp là:
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7< 6,02
- x = 0 vì 9,708 <9,718
x=1 vì 0,9<1 < 1,2
x=65 vì 64,97 < 65 < 65,14
Luyện toán
Luyện tập
I.Mục tiêu: Giúp hs:
-Củng cố về cách tính tỉ số phần trăm
-Vận dụng làm tốt các bài tập
-Giáo dục ý thức say mê học toán
II.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 2 hs
-Gọi hs nhận xét, chốt lời giải đúng
2.Bài mới: Gtb
- Hướng dẫn hs làm các bài tập
Bài 1:
Một nông trại nuôi trâu và bò, số bò có 195 con và chiếm 65% tổng số trâu bò. Tìm số trâu của nông trại.
Bài 2: Một cửa hàng bán nồi cơm điện với giá 510000đ thì được lãi 6% thheo giá bán. Hỏi giá vốn mua nồi cơm điện đó là bao nhiêu?
-HD hs tóm tắt, phân tích đề rồi làm bài
Bài 3: Một người bán một bàn ủi điện được lãi 20% theo giá bán. Hỏi người ấy được lãi bao nhiêu phần trăm theo giá vốn?
Bài 4: Một người bán một cái tủ được lãi 20% theo giá vốn. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu % theo giá bán?
3.Củng cố tổng kết:- Tóm tắt nd bài
-Nhận xét giờ học
4.HDVN: Học bài, làm bt vào vở BTT.
-HS nêu cách tìm tỉ số % của 2 số
-Chữa BTVN
-HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài giải
Tỉ số phần trăm số trâu của nông trại là:
100% - 65% = 35%
Số trâu của nông trại là:
195 : 65 x 35 = 105 (con)
Đ/s: 105 con
-Đọc đề, phân tích và giải
Bài giải
Coi giá bán là 100% thì giá vốn nồi cơm điện đó là:
100% - 6% = 94%
Giá vốn nồi cơm điện đó là:
510000: 100 x 94 = 479400 (đ)
Đ/s: 479400đ
Bài giải:
Coi giá bán là 100đ thì giá vốn là
100 – 20 = 80 (đ)
Tỉ số % giữa tiền lãi và tiền vốn là
20 : 80 = 0,25 = 25%
Đ/s : 25%
HS tự làm bài rồi chữa bài
-Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
File đính kèm:
- Luyen Toan Tuan78.doc