Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 4: Bài 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên

I.MỤC TIÊU

• Bước đầu hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, sắp xếp thứ tự các số tự nhiên .

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

• Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc7 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 4: Bài 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Các số trong mỗi số chữ số bằng nhau . -So sánh các chữ số bé hơn. -So sánh hàng trăm 1 1 nên 456> 123 -Hai số cùng .. nên 7578 < 7894 -Thì hai số đó bằng nhau . -HS nêu -HS nêu : 0, 1,2 , 3, 4 , 5, 6 , 7 -5 bé hơn 7 , 7 lớn hơn 5 - 5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5 - số đứng trước bé hơn số đứng sau nó. - số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó . -1 HS lên vẽ. -4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4 -Trên tia số , 4 gần gốc 0 hơn , số 10 xa gốc 0 hơn. +Số gần gốc 0 là số bé hơn +Số xa gốc 0 là số lớn hơn -từ bé đến lớn: 7698, 7869, 7896, 7968 . -từ lớn đến bé 7968, 7896, 7869, 7698 +Số 7968 là số lớn nhất trong các số trên. +Số 7698 là số bé nhất trong các số trên -Vì ta luôn so sánh . với nhau . -HS nhắc lại kết luận như trong SGK -1 HS lên bảng làm . lớp viết vào VBT . -HS giải thích cách so sánh. -Chúng ta phải so sánh các số với nhau . -1 HS lên bảng làm . cả lớp làm vào VBT . -HS giải thích cách sắp xếp của mình. -Giải thích tương tự với ý c -Chúng ta phải so sánh các số với nhau . -1 HS lên bảng làm . cả lớp làm vào VBT . -HS giải thích , Nhận xét,đánh giá: THỨ BA. TIẾT ......-MÔN.TOÁN BÀI.17 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU Củng cố về kĩ năng viết số , so sánh các số tự nhiên Bước đầu làm quen dạng x<5,2<x<5 với x là số tự nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Hình vẽ bài tập 4 , vẽ sẵn lên bảng phụ Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -- YC HS lên bảng làm lại BT3 Nhận xét ghi điểm 3/Dạy – học bài mới a)Giới thiệu bài: HĐ.1 Hướng dẫn luyện tập *Bài 1. -GV yêu cầu HS đọc đề bài . Sau đó tự làm bài . -GV nhận xét và cho điểm -GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4 , 5 , 6 , 7 chữ số. -GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được Bài 3: -GV viết lên bảng phần a của bài : 859 ¨ 67 < 859 167 yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống -GV : tại sao lại điền số 0 ? -Cho HS tự làm các phần còn lại vào VBT , Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc bài mẫu , sau đó làm bài . -GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm -Chuẩn bị bài : Yến , tạ , tấn 2 hs lên bang làm BT Cả lớp làm vào bảng -1HS lên bảng làm ,cả lớp làm bài vàoVBT a/ 0 , 10 , 100 b/9 , 99 , 999 -Nhỏ nhất :1000,10000,100000, 1000000 -Lớn nhất :9999,99999, 999999, 9999999 -Điền số 0 -HS so sánh .. vào ¨ ta có 859 0 67 < 859 167 - HS bài và giải thích tương tự . -HS làm bài và nhận xét . Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra . Nhận xét,đánh giá: THỨ TƯ. TIẾT ......MÔN. TOÁN BÀI.18 YẾN , TẠ , TẤN I.MỤC TIÊU Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn. Mối quan hệ của tạ, tấn với kg . Biết chuyển đổi các đơn vị đo giứ: tạ, tấn, kg Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng: tạ, tấn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài củ 3 Bài mới a)Giới thiệu bài: HĐ.1/Giới thiệu Yến , tạ , tấn . -10 kg tạo thành 1 yến , 1 yến bằng 10 kg -GV ghi bảng 1 yến = 10 kg -Một người mua 10 kg gạo tức là mua một yến gạo? -Mẹ mua 1 yến cám gà , vậy .. kg cám gà ? -Bác Lan .. yến rau ? -Chị Quy hái được . ki – lô- gam cam ? *Giới thiệu tạ -Để đơn vị là tạ -10 yến tạo thành 1 tạ , 1 tạ bằng 10 yến -10 yến tạo thành 1 tạ , bao nhiêu kg ? -Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ ? -GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg -1 con bê nặng 1 tạ , nghĩa là . bao nhiêu kg ? -1 bao xi măng nặng 10 yến, là bao nhiêu kg ? -Một con trâu nặng 200kg , bao nhiêu yến? *Giới thiệu tấn -Để đo . đơn vị là tấn -10 tạ tạo thành 1 tấnï , 1 tấn bằng 10 tạ - 1 tấn bằng bao nhiêu kg ? -GV ghi bảng 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg -1 con voi nặng 2000 kg. Hỏi bao nhiêu tạ ? -Một xe chỡ ki- lô – gam hàng ? HĐ.2/Luyện tập thực hành : *Bài 1. - cho HS làm bài , gọi 1 HS đọc bài làm . GV gợi ý *Bài 2 : -viết lên bảng câu a , cho cả lớp suy nghĩ làm bài -Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ? - thực hiện thế nào để tìm 1 yến 7 kg = 17 kg ? -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại . -GV chữa bài nhận xét cho điểm *Bài 3: -GV viết lên bảng 18 yến + 26 yến , cho Hs tính -GV nhắc HS khi thực .. một đơn vị đo . 4/Củng cố - Dặn dò -Chuẩn bị bài : Bảng đơn vị đo khối lượng -10 kg gạo tức là mua một yến gạo . -Mẹ mua 1 yến tức mẹ mua 10 kg cám gà -Bác Lan mua 2 yến rau -50 kg cam -HS nghe ghi nhớ 10 yến = 1 tạ ; 1 tạ = 10 kg x 10 = 100 kg -100 kg = 1 tạ -1 con bê nặng 1 tạ, tức là 10 yến ,100 kg -1 bao nặng 10 yến, là nặng1 tạ , 100 kg. -Một con trâu nặng 200kg 2 tạ, 20 yến. -HS nghe ghi nhớ -1 tấn = 1000 kg -1 con .. 2 tấn , 20 tạ ? -Một xe chỡ 3000 ki- lô – gam hàng ? -HS đọc . a/Con bò nặng 2 tạ .-Là 200 kg c/Con voi nặng 2 tấn -Là 20 tạ -HS làm phần a -Vì 1 yến = 10 kg .. 50 kg -1 yến = 10 kg. ..17 kg -2HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT -HS 18 yến + 26 yến = 44 yến -HS làm bài và đổi vở để kiểm tra bài THỨ NĂM. TIẾT ..... – MÔN.TOÁN BÀI 19.BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU Nhận biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của đề – ca – gam , héc – tô- gam. Quan hệ của đề – ca – gam , héc – tô- gam và gam với nhau . Biết chuyển đổi và thực hiện phép tính với số đo đơn vị đo khối lượng II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ . Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài củ 3 Bài mới a)Giới thiệu bài: HĐ.1/Giới thiệu đề – ca – gam, héc – tô – gam * Giới thiệu đề – ca – gam -1 đề – ca – gam cân bằng 10 gam -Đề – ca – gam viết tắt là dag -GV viết lên bảng 10 g = 1dag -Mỗi qủa cân nặng 1 gam , .bằng 1 dag ? *Giới thiệu héc – tô – gam -Để đo khối là héc – tô -gam -1 héc – tô -gam cân bằng 10 dag bằng 100 g -Héc – tô -gam viết tắt là hg -GV viết lên bảng 1hg = 10dag = 100g -Mỗi qủa cân nặng 1 dag bằng 1 hg ? *Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng -Cho HS kể tên cá đơn vị đo khối lượng đã học. -Cho HS nêu các đơn vị theo thứ tự từ bé đến lớn -Trong các đơn vị trên những đơn vị nào nhỏ hơn kg? +Những đơn vị nào lớn hơn kg? +Bao nhiêu gam bằng 1 dag ? -GV viết vào cột dag : 1dag = 10 g +Bao nhiêu đề – ca - gam bằng 1 hg ? -GV viết vào cột hg : 1hg = 10 dag -GV hỏi tương tự với các đơn vị khác -Mỗi đơn vị đo với nó ? - Mỗi đơn vị đo khối lượng kém với nó ? -Hãy nêu một VD để làm sáng tỏ nhận xét trên . HĐ. 2/ Luyện tập , thực hành *Bài 1. -GV viết lên bảng 7 kg = .. g cho HS cả lớp đổi -GV cho HS nêu cách làm , sau đó nhận xét . -GV viết bảng 3 kg 300 g = g và yêu cầu HS đổi . -GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài . -GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS . *Bài 2 : -GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường , sau đó ghi tên đơn vị vào kết qủa . 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. -HS nghe GV giới thiệu -HS đọc : 10 gam bằng 1 đề – ca – gam -Mỗi qủa cân . nặng 1 dag. -HS nghe GV giới thiệu -HS đọc : 1hg bằng 10dag, bằng 100g -Mỗi qủa cân nặng 1 dag -2 – 3 HS kể trước lớp -Nêu các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự . -Các đơn vị nhỏ hơn kg là .. -Những đơn vị lớn hơn kg : yến ,tạ , tấn -10 g = 1dag -10dag = 1hg -gấp 10 đơn vị nhỏ hơn và liền với nó . -kém 10 lần với nó . -Vd : ki-lô-gam hợn héc – tô – gam 10 lần và kém yến 10 lần . -HS đổi và nêu kết qủa . -Theo dõi GV hướng dẫn . -HS đổi và giải thích : 3 kg = 3000 g .. -2 HS lên bảng cả lớp làm vào VBT -2 HS lên bảng , các HS khác viết vào VBT . THỨ SÁU. TIẾT ....-MÔN. TOÁN BÀI 20. GIÂY , THẾ KỈ I.MỤC TIÊU Biết đơn vị giây , thế kỉ . Biết được mối quan hệ giữa giây và phút , giữa năm và thế kỉ . Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC *Một chiếc đồng hồ thật , loại có cả ba kim giờ , phút , giây và có các vạch chia theo từng phút Bảng con, phấn, giẻ lau, bút chì, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định lớp 2 Kiểm tra bài củ 3 Bài mới a)Giới thiệu bài: HĐ.1/Giới thiệu giây . - cho HS quan sát đồng hồ, cho HS chỉ kim giờ và kim phút -Khoảng thời gian kim giờ . là bao nhiêu giờ ? -Khoảng thời gian kim phút .ø bao nhiêu phút ? -Một giờ bằng bao nhiêu phút ? -chiếc kim thứ .. là 1 giây . -Cho HS quan sát trên .đến đâu ? -Một vòng trên 60 giây -GV viết lên bảng : 1 phút = 60 giấy . *Giới thiệu thế kỉ -Để tính 100 năm và treo hình vẽ trục thời gian , giới thiệu : +Đây được gọi là .. liền nhau . +Người ta tính mốc các thế kỉ như sau : +Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất ............................ +Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ 20 +Năm 1879 là ở thế kỉ nào ? +Năm 1945 ở thế kỉ nào ? +Em sinh năm nào ? .. thứ bao nhiêu ? +Năm 2005 ở thế kỉ nào ? .. thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào ? -Để ghi thế kỉ thứ mấy . ghi là XV. -Cho HS ghi thế kỉ 19 , 20 , 21 bằng chữ số La Mã HĐ.2/Luyện tập thực hành : *Bài 1. -Cho HS đọc yêu cầu bài , sau đó HS tự làm +Hãy nêu cách đổi ½ thếkỉ ra năm ? -GV nhận xét cho điểm HS . *Bài 2a,b : -Với HS khá,cho HS tự làm bài , với HS trung bình GV hướng dẫn . 4/Củng cố - Dặn dò -GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Luyện tập -HS quan sát và chỉ theo yêu cầu . -Là 1 giờ -Là 1 phút -Một giờ bằng 60 phút . -HS nêu ( nếu biết ) -HS nghe giảng -Kim giây chạy được đúng 1 vòng -HS đọc : 1 phút = 60 giây -HS nghe và nhắc lại : 1 thế kỉ = 100 năm +HS theo dõi nhắc lại +Thế kỉ thứ mười chín . +Thế kỉ thứ hai mươi . +HS trả lời. +Thế kỉ 21.Tính từ năm 2001đến năm 2100 -Hs ghi ra nháp -HS viết : XIX , XX , XXI -3 HS lên bảng làm , lớp viết vào VBT . -........... -1 thế kỉ = 100 năm , vậy 1/ 2 thế kỉ = 100 năm : 2 = 50 năm -HS làm bài

File đính kèm:

  • docTOAN tuan 4.doc