Giúp HS:- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
9 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Toán - Tuần 25: Phép nhân phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:
MÔN: TOÁN
BÀI. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng ,phép nhân phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định lớp
2. kiểm tra bài cũ:
3.dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài mới
+HĐ1 : Giới thiệu một số t/chất của phép nhân phân số:
a. Tính chất giao hoán:
-GV viết lên bảng:
2 x 4 = ? 4 x 2 = ? sau đó yêu cầu HS tính.
3 5 5 3
+ hãy so sánh 2 x 4 và 4 x 2 ?
3 5 5 3
-Hãy nhận xét về vị trí của các phân số trong tích 2 x 4 so với vị trí của các phân 3 5
số trong tích 4 x 2
5 3
-Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong 1 tích thì tích đó có thay đổi không?
-Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân các phân số.
+ em có nhận xét gì về tính chất . của phép nhân các số tự nhiên.
- Đó đều gọi là tính chất giao hoán của phép nhân.
b.Tính chất kết hợp:
-GV viết lên bảng 2 biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị:
( 1 x 2 ) x 3 = ? ; 1 x ( 2 x 3 ) = ?
3 5 4 3 5 4
-Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức.
( 1 x 2 ) x 3 và 1 x ( 2 x 3 ) ?
3 5 4 3 5 4
+ tìm điểm giống và khác nhau của hai biểu thức trên
- cho biết muốn nhân 1 tích .. làm như thế nào?
-GV nêu: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.
-GV yêu cầu HS so sánh tính chất kết hợp của phép nhân phân số với tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên đã học.
-GV kết luận : Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân.
c.T/chất 1 tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba.
-GV viết lên bảng hai biểu thức sau và yêu cầu HS tính giá trị của chúng:
( 1 + 2 ) x 3 = ? ; 1 x 3 + 2 x 3 = ?
5 5 4 5 4 5 4
-GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
-Làm thế nào để từ biểu thức (1 + 2 ) x 3
5 5 4
có được biểu thức 1 x 3 + 2 x 3 ?
5 4 5 4
+ khi thực hiện nhân 1 ..làm như thế nào?
- Đó chính là tính chất nhân 1 tổng hai phân số với phân số thứ ba.
HĐ2: Luyện tập- thực hành:
*Bài 1(dành HS khá ,giỏi)
-Cho HS áp dụng các tính chất vừa học để tính giá trị các biểu thức theo 2 cách.
-GV chữa từng phần
* Bài 2
-GV cho HS đọc đề bài, nhắc lại cách tính chu vi của hình chữ nhật sau đó làm bài
-GV gọi 1 HS yêu cầu đọc bài làm trước lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
-GV tiến hành tương tự như bài 2.
4 .củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà.
-HS tính:
2 x 4 = 8 ; 4 x 2 = 8
3 5 15 5 3 15
-HS nêu: 2 x 4 = 4 x 2
3 5 5 3
-Khi đổi vị trí các phân số trong tích 2 x 4 thì ta được tích 4 x 2 3 5
5 3
-Khi đổi vị trí các phân số trong 1 tích thì tích của chúng không thay đổi.
-HS nhắc lại tính chất giao hoán.
-Tính chất giao hoán . của phép nhân các số tự nhiên .
-HS tính:
( 1 x 2 ) x 3 = 2 x 3 = 6 = 1
3 5 4 15 4 60 10
1 x ( 2 x 3 ) = 1 x 6 = 6 = 1
3 5 4 3 20 60 10
-Hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
( 1 x 2 ) x 3 = 1 x ( 2 x 3 )?
3 5 4 3 5 4
-Hai biểu thức đều là phép nhân của ba phân số 1 ; 2 ; 3 tuy nhiên
3 5 4
biểu thức ( 1 x 2 ) x 3 là lấy tích
3 5 4
của hai phân số đầu nhân với phân số thứ ba, còn biểu thức
1 x ( 2 x 3 ) là phân số thứ nhất
3 5 4
nhân với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
-Muốn nhân 1 tích . và phân số thứ ba.
-HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân các phân số.
-HS so sánh và đưa ra kết luận hai tính chất giống nhau.
-HS tính:
( 1 + 2 ) x 3 = 3 x 3 = 9
5 5 4 5 4 20
1 x 3 + 2 x 3 = 3 + 6 = 9
5 4 5 4 20 20 20
-Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 9
20
-Lấy từng phân số của tổng (1+2) trong biểu thức (1 + 2 ) x 3
5 5 5 5 4
nhân vơiù phân số 3 rồi cộng các
4
tích lại thì ta được biểu thức
1 x 3 + 2 x 3
5 4 5 4
-Khi nhân 1 tổng .. kết qủa lại với nhau.
-HS nghe và nhắc lại tính chất.
-3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 phần , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Theo dõi bài chữa
-HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi của hình chữ nhật là:
( 4 + 2 ) x 2 = 44 (m).
5 3 15
Đáp số: 44 m
15
-1 HS đọc bài, các HS theo dõi nhận xét.
-HS làm bài vào vởbài tập.
Nhận xét:......................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: MÔN: TOÁN
BÀI. TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:- Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của 1 số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vẽ sẵn hình minh họa như phần bài học trong SGK lên bảng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2.kiểm tra bài cũ
3.dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
+ HĐ1:ôn tập về tìm một phần mấy của 1 số.
-GV nêu bài toán : Lớp 4A có 36 học sinh , số HS thích học toán bằng 1 số học
3
cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh thích học toán.
-GV nêu tiếp bài toán 2: mẹ mua được 12 qủa cam, mẹ đem biếu bà 1 số cam
3
đó. Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu qủa cam.
+ HĐ.2 Hướng dẫn tìm phân số của 1 số
-GV nêu bài toán:Một rổ cam có 12 qủa. Hỏi 2 số cam trong rổ là bao nhiêu qủa? 3
-GV treo hình minh họa , cho HS quan sát và hỏi HS:
+ 2 số cam trong rổ như thế nào so với
3
1 số cam trong rổ?
3
+ Nếu biết được 1 số cam trong rổ là bao
3
nhiêu qủa thì làm thế nào để biết tiếp được 2 số cam trong rổ là bao nhiêu quả? 3
+ 1 số cam trong rổ là bao nhiêu qủa?
3
+ 2 số cam trong rổ là bao nhiêu qủa?
3
+ Vậy 2 của 12 qủa cam là bao nhiêu qủa?
3
-Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm : 12 2 = 8
3
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
-Vậy muốn tính 2 của 12 qủa cam ta làm
3
như thế nào?
-Hãy tính 2 của 15.
3
-Hãy tính 3 của 24.
4
+ HĐ.3 Luyện tập– thực hành:
*Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-GV tổng kết giờ học , dặn HS làm các bài.
-HS đọc lại đề bài và trả lời:
Số học sinh thích học toán của lớp 4A là 36 : 3 = 12 học sinh.
-HS trả lời: Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 qủa cam.
-HS đọc lại bài toán.
-HS quan sát hình minh họa và trả lời
+ 2 số cam trong rổ gấp đôi 1 số
3
số cam trong rổ.
+ Ta lấy 1 số cam trong rổ nhân
3
với 2.
+ 1 số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (qủa)
3
+ 2 số cam trong rổ là 4 x 2 = 8 (qủa)
3
của 12 qủa cam là 8 quả.
3
-HS suy nghĩ và nêu: Điền dấu nhân ( x ).
-HS thực hiện : 12 x 2 = 8
3
-Muốn tính 2 của 12 ta lấy số 12
3
nhân với 2.
3
-2 của 15 là 15 x 2 = 10.
3
-3 của 24 là 24 x 3 = 18 .
4 4
-HS đọc đề bài, sau đó å làm bài:
Bài giải
Số HS xếp loại khá là:
35 x 3 = 21 ( học sinh )
5
Đáp số: 21 học sinh.
-1 HS đọc, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS tự làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, đánh giá:
Tiết: MÔN: TOÁN
BÀI. PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép chia hai phân số lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình vẽ minh họa như trong phần bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định
2.kiểm tra bài cũ
3.dạy – học bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
+HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số.
-GV nêu bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 7 m2, chiều rộng là 2 m. 15
3
Tính chiều dài của hình chữ nhật đó.
+Khi đã biết diện tích và .. ta làm như thế nào?
-Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD?
+ Bạn nào biết thực hiện phép tính trên?
-GV nhận xét và hướng dẫn: Muốn thực hiện phép chia .. Từ đó ta
thực hiện phép tính như sau:
7 : 2 = 7 x 3 = 21 = 7
15 3 15 2 30 10
-Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét?
- Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số.
+ HĐ2: Luyện tập – thực hành.
Bài 1(3 số đầu)
+ bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?.
-GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
-GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
* Bài 3 a
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
-GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính trong phần a và hỏi: 10 là tích của các phân số nào?
21
- Khi ta lấy 10 chia cho 5 thì ta được phân số nào?
21 7
- Khi ta lấy 10 chia cho 2 thì ta được phân số nào?
21 3
-Vậy khi lấy tích của hai phân số chia cho 1 phân số thì ta được thương là gì?
-Biết 1 x 1 = 1 có thể viết ngay kết qủa
5 3 15
của 1 : 1 được không? Vì sao?
15 5
4. củng cố, dặn dò
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà .
-HS nghe và nêu lại bài toán.
-Ta lấy số đo diện tích . chia cho chiều rộng.
-HS: Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là: 7 : 2.
15 3
-HS thử tính, có thể tính đúng hoặc sai.
-HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính.
-Chiều dài của hình chữ nhật là
21 m hay 7 m.
30 10
-1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- viết phân số đảo ngược .. phân số đã cho.
-5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo ngược của các phân số đã cho.
-1 HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên bảng. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a/ 3 : 3 = 3 x 4 = 12 = 4
5 4 5 3 15 5
b/ 8 : 3 = 8 x 4 = 32
7 4 7 3 21
c/ 1 : 1 = 1 x 2 = 2
3 2 3 1 3
-HS theo dõi , đổi chéo vở để kiểm tra.
-2 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào VBT.
-10 là tích của phân số 2 và 5
21 3 7
-Được phân số bằng 2.
3
-Ta được phân số bằng 5
7
-Khi lấy tích của hai phân số chia cho 1 phân số thì ta được thương là phân số còn lại.
-Biết 1 x 1 = 1 có thể viết ngay
5 3 15
kết qủa của 1 : 1 = 1 vì khi lấy
15 5 3
tích của hai phân số chia cho 1 phân số ta được thương là phân số còn lại.
Nhận xét đánh giá:
File đính kèm:
- TOAN tuan 25.doc