Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 6: Nỗi dằn vặt của an- Đrây- ca

1. Đọc trơn tru và lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng cậm rãi, tình cảm. Bước đấu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

 2. Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh họa bài học trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc8 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 6: Nỗi dằn vặt của an- Đrây- ca, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.3 Phần Luyện tập Bài tập 1 Bài tập 2 - Họ và tên các bạn trong lớp là DT chung hay DT riêng? Vì sao? 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tìm và viết vào vở + 10 danh từ chung ,10 danh từ riêng - Một HS yêu cầu của bài, - Cả lớp nhận xét - HS trình bày kết quả. - HS nêu yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm, so sánh . trả lời câu hỏi. + Tên chung để chỉ .. + Tên riêng của một dòng sông. + Tên chung để chỉ .. + Tên riêng của một vị vua - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh cách viết các từ + Tên chung của .. viết hoa. + Tên chung của viết hoa. - Ba HS đọc phần ghi nhớ trong bài - Một HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân - Một vài cặp HS làm bài trên phiếu. - dán kết quả làm bài trên bảng , trình bày. - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng . - Một HS đọc yêu cầu của bài - Hai HS viết bảng , lớp viết vào vở - HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi Nhận xét,bổ sung: TIẾT.....MÔN. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Rèn kĩ năng nói : Dựa vào gợi ý (SGK) Biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. Hiểu truyện, nêu được nội dung chính câu chuyện II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Một số truyện viết về lòng tự trọng Giấy khổ to viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài + HĐ.1 Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những từ ngữ sau trong bài: Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe ( nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể ) hoặc được đọc ( tự em tìm đọc được )- giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề. - GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện . + HĐ.2 thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1- 2- 3- 4 ( Thế nào là “ Tự trọng “ – tìm những mẩu chuyện về lòng tự trọng- Kể lại câu chuyện trong nhóm, trong lớp- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện ) - HS đọc lướt gợi ý 2 - HS đọc thầm dàn ý của đề bài ( Gợi ý 3 ) - KC theo cặp + HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp + HS xung phong KC trước lớp + HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình . - Cả lớp và GV nhận xét. - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét Nhận xét,đánh giá: THỨ TƯ. Ngày .... tháng ... năm 200.... TIẾT......MÔN. TẬP ĐỌC BÀI. CHỊ EM TÔI I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Đọc trơn tru, lưu loát cả bài. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện Hiểu ý nghĩa câu chuyện: khuyên học sinh không nói dối. Vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh họa bài thơ trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài + HĐ.1 Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài . + HĐ.2 Tìm hiểu bài - Cô chị xin phép ba đi đâu? - Cô có đi ..t không? Em đi đâu? - Cô nói dối ba .. như vậy? - Vì sao mỗi lần . thấy ân hận? - Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối ? - Bị chị mắng, .. bị lộ. - Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ? + GV chốt lại: Vì em nói dối .. đến chị. - Cô chị đã thay đổi như thế nào? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm tính cách + HĐ.3 Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm cả bài - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn truyện theo cách phân vai . 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Chuận bị tiết học sau - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2, 3 lượt : + Đoạn 1: Từ đầu đến tặc lưỡi cho qua. + Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nên người . + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc chú thích các từ mới cuối bài đọc - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài. - HS đọc đoạn 1, + Cô xin phép ba đi học nhóm + Cô không .. ngoài đường + Cô nói dối ba . vẫn tin cô. + Vì cô thương ba, .. nói dối. - HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: + Cô em bắt chước chị bỏ về. - HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: + HS phát biểu + Cô không bao giờ mình tỉnh ngộ. + Không được nói dối./ Nói dối là tính xấu sẽ làm mất lòng tin của cha mẹ + Cô em thông minh./ Cô bé ngoan./ Cô chị biết hối lỗi./ Cô chị biết nghe lời - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. Nhận xét,đánh giá: TIẾT......MÔN. TẬP LÀM VĂN BÀI. TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết rút kinh nghiệm về bài TLV (đúng ý, bố cục rõ, cách dùng từ, đặt câu, viết đúng chính tả ....); biết tự chữa những lỗi đã mắc theo sự hướng dẫn GV. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giấy khổ to viết các đề bài TLV. Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Ổn định lớp 2/ Bài mới. + HĐ.1 GV nhận xét chung về kết quả bài viết cả lớp - GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng. - Nhận xét về kết quả làm bài: + Những ưu điểm chính VD: Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá thư, ý diễn đạt. + Những thiếu sót, hạn chế . - Thông báo điểm số cụ thể + HĐ.2 Hướng dẫn HS chữa bài a/ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi - Đọc lời nhận xét của giáo viên - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. b/ Hướng dẫn chữa lỗi chung - GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp . - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu + HĐ.3 Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay - GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của một số HS trong lớp . 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại để đánh giá tốt hơn. -Lắng nghe - HS thực hiện theo yêu cầu - Đọc những chỗ mà giáo viên chỉ lỗi trong bài . - Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại ( lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý ) và sửa lỗi. - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi . - Hai HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp chữa lỗi. - HS trao đổi về bài chữa trên bảng. - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. Nhận xét,đánh giá: THỨ NĂM. ,Ngày .... tháng ... năm 200... Tiết......MÔN. LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Biết thêm nghĩa một số từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực- Tự trọng BT1,2. Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa BT3. Đặt câu với từ trong nhóm BT4. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 - Từ điển III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài + HĐ.1 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - GV phát phiếu riêng cho 4 HS. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 -GV chuyển phiếu cho 4 HS làm bài. Bài tập 3 Bài tập 4 - GV nêu yêu cầu của bài tập -GV chốt lại lời giải đúng - GV mời các nhóm thi tiếp sức. 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở- chọn từ thích hợp vào ô trống. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , làm bài cá nhân - HS có thể dùng từ điển để làm bài . - Những HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét - Một HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân . - HS phát biểu. Cả lớp nhận xét, - HS suy nghĩ, đặt câu - Các nhóm thi tiếp sức Nhận xét,đánh giá: THỨ SÁU. Ngày ... tháng .... năm 200.... TIẾT.....MÔN. TẬP LÀM VĂN BÀI. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Dựa vào 6 tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu và những lời giải dưới tranh, kể lại được một cốt chuyện BT1. Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoaạn văn BT2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to, có lời dưới mỗi tranh . - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng đã điền nội dung trả lời câu hỏi ở BT2- trả lời theo nội dung tranh 1 - Thêm bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh ( 2, 3, 4, 5 , 6 ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3.1/ Giới thiệu bài + HĐ.1 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 (Dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu). - GV dán lên bảng 6 tranh minh họa phóng to truyện Ba lưỡi rìu - Truyện có mấy nhân vật? - Nội dung truyện nói về điều gì? - GV chốt lại + Chàng trai .. lưỡi rìu. Bài tập 2 ( Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn văn kể chuyện ) - GV hướng dẫn HS làm mẫu theo tranh 1 - GV nhận xét, chốt lại tờ phiếu đã trả lời câu hỏi: - GV dán phiếu về nội dung chính của từng đoạn văn: 4/ Củng cố , dặn dò - Cho 2 HS nhắc lại cách phát biểu câu chuyện - GV nhận xét tiết học. - Biểu dương . Khuyến khích HS về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. - HS quan sát tranh minh họa - Một HS đọc nội dung bài, đọc phần lời dưới mỗi tranh. - quan sát tranh, đọc thầm những câu gợi ý dưới tranh để nắm sơ lược cốt truyện, + Hai nhân vật : chàng tiều phu và cụ già. + HS phát biểu - 6 HS đọc câu văn dẫn giải dưới tranh. - Hai HS thi kể cốt truyện Ba lưỡi rìu. - Một HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý dưới tranh, suy nghĩ, trả lời theo gợi ý a và b. - HS phát biểu ý kiến . - Hai HS giỏi nhìn phiếu, tập xây dựng đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể chuyện + HS làm việc cá nhân . + HS phát biểu ý kiến về từng tranh. - HS kể chuyện theo cặp, phát triển ý, xây dựng từng đoạn văn. - Đại diện thi kể chuyện toàn truyện. - Quan sát đọc gợi ý để nắm cốt truyện - Phát triển ý nhân vật. - Liên kết các đoạn thành câu chuyện hoàn chỉnh.

File đính kèm:

  • docTUAN 6.doc