Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 5: Những hạt thóc giống

I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :

1. Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể rất chậm rãi, phân biệt lời nhân vật ( chú bé mồ côi, nhà vua ) với lời người kể chuyện.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(CH 1,2,3)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Tranh minh họa bài học trong SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc8 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 5: Những hạt thóc giống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m bài tập 3, 4 Bút dạ xanh, đỏ và 2 tờ phiếu khổ to, viết nội dung BT3, 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài HĐ.1 Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài tập 1 - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 2 - GV nhận xét nhanh Bài tập 3 - GV dán lên bảng 2 tờ phiếu ; mời 2 HS lên bảng thi làm bài . Bài tập 4 (bỏ) - GV mời 2 HS lên bảng , làm bài trên phiếu; .. kết quả. - GV có thể nói thêm: + Thẳng như ruột ngựa : Có lòng dạ . + Giấy rách phải giữ lấy lề: Dù nghèo đói.. + Thuốc đắng dã tật: Thuốc đắng .. + Cây ngay không sợ chết đứng: Người ngay . + Đói cho sạch rách cho thơm: Dù đói khổ . 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Cho HS về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ - Một HS yêu cầu của bài, đọc cả mẫu - HS trình bày kết quả. - HS nêu yêu cầu của bài - HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với từ cùng nghĩa , 1 câu với 1 từ trái nghĩa - HS tiếp nối đọc những câu văn đã đặt. - HS đọc nội dung BT3. Từng cặp trao đổi,å tìm nghĩa của từ vựng tự trọng. - Cả lớp và GV cùng nhận xét, chốt lại lời giải đúng + Tự trọng: là coi trọng của mình - HS đọc yêu cầu của bài. Từng cặp trao đổi, trả lời câu hỏi. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực. + Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng. Nhận xét,đánh giá: TIẾT .....MÔN.KỂ CHUYỆN BÀI.KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Rèn kĩ năng nói : Dực vào gợi ý (SGK) biết chọn và kể lại được ( mẩu chuyện, đọan truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. Hiểu và nêu nội dung , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Một số truyện viết về tính trung thực Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài HĐ.1 Hướng dẫn HS kể chuyện a/ Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV viết đề bài, gạch dưới những chữ sau trong đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe ( nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại ) hoặc được đọc ( tự em tìm đọc được ) về tính trung thực- giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. - GV dán lên bảng dàn ý bài Kể chuyện HĐ.2 HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1- 2- 3- 4 - Một số HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. - KC trong nhóm + HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp + HS xung phong KC trước lớp + Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình . - Cả lớp và GV nhận xét. - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét Nhận xét,đánh giá: THỨ TƯ,Ngày .... tháng .... năm ...... TIẾT .....MÔN.TẬP ĐỌC BÀI.GÀ TRỐNG VÀ CÁO I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. HTL đoạn 10 dòng thơ II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh họa bài thơ trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổnđịnh 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài HĐ.1 Luyện đọc . - GV đọc diễn cảm toàn bài . HĐ.2 Tìm hiểu bài - Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu? - Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? - Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt? - Vì sao Gà không nghe lời Cáo? - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? - Tháy Cáo bỏ chạy , thái độ của Gà ra sao? - Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? - GV chốt lại ý trả lời đúng: ý 3 ( khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào ) HĐ.3 Hướng dẫn đọc diễn cảm và Học thuộc lòng -GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1, 2 theo cách phân vai. 4/ Củng cố, dặn dò - GV mời 2 HS nhận xét về Cáo và Gà Trống. - HS về HTL bài thơ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ : + Đoạn 1: Mười dòng thơ đầu + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp + Đoạn 3: Bốn dòng còn lại - HS đọc chú thích các từ mới cuối bài đọc - HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài. - HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi + Gà Trống đậu . gốc cây + Cáo đon đả . tỏ bày tình thân. +Đó là tin Cáo bịa ra .. - HS đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi + Gà biết sau ăn thịt Gà . + Cáo rất sợ chó săn - HS đọc thầm đoạn còn lại , trả lời câu hỏi + Cáo khiếp sợ, .bỏ chạy . + Gà khoái chí cười . phát khiếp. + Gà không bóc trần .. co cẳng chạy. - HS đọc câu hỏi 4, suy nghĩ, lựa chọn ý đúng, phát biểu. - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ . - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ. - Cáo gian trá.. - HS lắng nghe TIẾT ......MÔN.TẬP LÀM VĂN BÀI.VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết ) I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Củng cố kĩ năng viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức ( đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư ). II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giấy viết, phong bì , tem thư. Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổnđịnh lớp 2/ Giới thiệu mục đích , yêu cầu của giờ kiểm tra. HĐ.1 Hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của đề bài - GV dán bảng nội dung cần ghi nhớ. - GV hỏi HS về việc chuẩn bị cho giờ kiểm tra . - GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng - GV nhắc HS: + Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. + Viết thư xong, em cho vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên , tên địa chỉ người nhận. HĐ.2 HS thực hành viết thư 4/ Củng cố, dặn dò - GV thu bài của cả lớp; - Dặn một số HS kém, viết bài chưa đạt về nhà viết thêm một lá thư khác, nộp vào tiết sau. - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư. - Một vài HS nói đề tài và đối tượng em chọn để viết thư. - HS viết thư - Cuối giờ, HS đặt lá thư đã viết vào phong bì, viết địa chỉ người gửi, người nhân, nộp cho GV ( thư không dán ) Nhận xét,đánh giá: THỨ NĂM,Ngày .... tháng..... năm ...... TIẾT ......MÔN.LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI.DANH TỪ I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước; tập đặt câu với danh từ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 ( phần Nhận xét ). Tranh, ảnh về một số sự vật có trong đoạn thơ ở BT1 ( phần Nhận xét ); con sông , rặng dừa, truyện cổ, . Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 ( phần Luyện tập ). III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài HĐ.1 Phần nhận xét + Bài tập 1 - GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. -GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. + Bài tập 2 - GV phát phiếu cho các nhóm HS, hướng dẫn các em đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu. -GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. - GV giải thích thêm : + Danh từ chỉ khái niệm: . + Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị . HĐ.2 Phần Ghi nhớ HĐ.3 Phần Luyện tập Bài tập 1 - GV phát phiếu làm bài cho 4 HS. -GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Cho HS về nhà tìm thêm các danh từ - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. - HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Một HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ , phát biểu ý kiến. - HS trao đổi, thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS căn cứ vào BT2 ( phần Nhận xét ), tự nêu định nghĩa danh từ . - Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại . -đọc yêu cầu,viếtnhững danh từ chỉ khái niệm. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả . - HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp với những danh từ chỉ khái niệm ở BT1 - HS từng tổ tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt được. Cả lớp và GV nhận xét. Nhận xét,đánh giá: THỨ SÁU,Ngày .... tháng .... năm .... TIẾT ....MÔN.TẬP LÀM VĂN Bài.ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập dựng một đoạn văn kể chuyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2, 3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống cho HS làm bài theo nhóm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Dạy bài mới a. Giới thiệu bài HĐ.1 Phần nhận xét - cho HS làm các bài tập và rút ra nhận xét -Chốt lại: Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Hết một đoạn văn, cần chấm xuống dòng . Hđ.2 Phần Ghi nhớ - GV nhắc HS cần học thuộc lòng phần Ghi nhớ. HĐ.3 Phần Luyện tập - GV khen ngợi, chấm điểm đoạn văn tốt . 4/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học; - HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên - Ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn. - Một số HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. Nhận xét,đánh giá:

File đính kèm:

  • docTUAN 5.doc
Giáo án liên quan