- Đọc rành rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học,( tốc độ đọc tối thiểu 80 tiếng/ phút. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung > Thuộc 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HK I.(HS khá giỏi đọc trên 80 tiếng/phút)
-Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, nội dung của từng bài.
Nhận biết các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT 2 và bút dạ.
10 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 18: Tiết 1: Ôn tập cuối học kỳ I (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...................................
Thứ tư ngày 22. tháng 12 năm 2010
Tiết: 1 MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I. (TIẾT 2)
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học,( tốc độ đọc tối thiểu 80 tiếng/ phút. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung > Thuộc 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HK I.
-Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2), bước đầu
HS khá giỏi biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như ở tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ổn định lớp
2/kiểm tra bài cũ
3/Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+ HĐ1: Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như ở tiết 1.
+ HĐ2: ôn tập về kĩ năng đặt câu:
- HS đặt yêu cầu và mẫu.
- HS trình bày.GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt.
-Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng hay.
+ HĐ3 :Sử dụng thành ngữ, tục ngữ:
- HS đọc yêu cầu BT 3.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đơi và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- HS trình bày và nhận xét.
-Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng.
*. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt.
a) Từ xưa đến nay, nước ta . trạng nguyên trẻ nhất nước ta./
b) Lê-ơ-nác-đơ đa Vin-xi kiên trì thiên tài và khổ công rèn luyện./
c) Xi-ơn-cốp-xki là người đầu tiên .nghị lực phi thường./
d) Cao Bá Quát rất kì . người viết chữ đẹp.
e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh. thất bại khơng nản./
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ.
-HS trình bày, nhận xét.
* Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao.
-Có chí thì nên.
-Có công mài sắt, có ngày nên kim.
-Người có chí thì nên.Nhà có nền thì vững.
*Nếu bạn em nản lòng khi gặp khĩ khăn?
-Chớ thấy sÓng cả mà rã tay chèo.
* Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác ?
-Ai ơi đã quyết thì hành.
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi !
-Hãy lo bền chí câu cua.
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai !
-Đứng núi này trơng núi nọ.
Nhận xét:......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết:2 MÔN. KỂ CHUYỆN
BÀI. ÔN TẬP - TIẾT 3
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học,( tốc độ đọc tối thiểu 80 tiếng/ phút. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung > Thuộc 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HK I.
-Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện,
Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài tr 113 và 2 cách kết bài tr 122.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ổn định lớp
2/kiểm tra bài cũ
3/Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+ HĐ.1 Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
+ HĐ.2 Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
-Gọi 2 HS nối tiếp đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
4/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS nối tiếp nhau đọc.
-HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền.
-3 đến 5 HS trình bày.
a) Mở bài gián tiếp:
¶Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, .. Câu chuyện như sau:
¶Nước ta có những thần đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là .Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông.
b) Kết bài mở rộng:
¶Nguyễn Hiền là tấm gương sáng ..Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
¶Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ .. Có công mài sắc có ngày nên kim.
Nhận xét:
Tiết: 2 MÔN. CHÍNH TẢ
BÀI: ÔN TẬP - TIẾT 4
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học,( tốc độ đọc tối thiểu 80 tiếng/ phút. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HK I.
-Nghe – viết đúng bài CT,(tốc độ viết 80 chữ/15phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài;trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan. .
(HS khá giỏi viết trên 80 tiếng/15 phút)
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ổn định lớp
2/kiểm tra bài cũ
3/Bài mới:
Giới thiệu bài:
+ HĐ.1 Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
+ HĐ.2 Nghe-viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ:
-Đọc bài thơ Đôi que đan.
-Yêu cầu HS đọc.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ?
- hai chị em trong bài là người như thế nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó
-HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chình tả và luyện viết.
* Nghe-viết chính tả
* Soát lỗi, chấm bài
4/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét bài viết của HS.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Những đồ dùng hiện ra mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha.
+Hai chị em trong bài rất . trong gia đình.
-Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dò, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà,
Nhận xét:
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết: 1 MÔN. LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI. ÔN TẬP – TIẾT 5
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học,( tốc độ đọc tối thiểu 80 tiếng/ phút. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung > Thuộc 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HK I.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn và biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học “Làm gì? Thế nào? Ai?” BT2
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1).
+Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ổn định lớp
2/kiểm tra bài cũ
3/Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ HĐ1: Kiểm tra đọc:
-Tiến hành như tiết 1.
+ HĐ2 : Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-Gọi HS đọc yêu cầu nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Cho HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS làm bảng, lớp viết và gạch chân dưới DT, ĐT, TT.
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị
DT DT DT ĐT
trấn nhỏ.
DT TT
Nắng phố huyện vàng hoe. Những
DT DT DT TT
em bé Hmơng mắt một mí, những em
DT DT DT DT DT
bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo mĩng
DT DT ĐT DT
hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa
DT DT DT TT ĐT
trước sân.
DT
-Thực hiện theo yêu cầu
-1 HS nhận xét, chữa bài.
Nhận xét:
Tiết: 2
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI. ÔN TẬP - TIẾT 6
I/. MỤC TIÊU:
- Đọc rành rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học,( tốc độ đọc tối thiểu 80 tiếng/ phút. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung > Thuộc 3 đoạn văn, đoạn thơ đã học ở HK I.
-Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát;
HS khá giỏi viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1).
-Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1/ổn định lớp
2/kiểm tra bài cũ
3/Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
+ HĐ1: Kiểm tra đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
+ HĐ2: Ôn luyện về văn miêu tả:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ.
-Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS.
+Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, ..... với bút của bạn khác.
+Không nên tả quá chi tiết, rờm rà.
-Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng.
‘
-Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài.
4/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút.
-HS thực hiện.
-1 HS đọc
-1 HS đọc thành tiếng.
-Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc.
-3 đến 5 HS trình bày.
1.Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dòp năm học mới, (do ông tặng nhân dòp sinh nhật, )
2.Thân bài:
-Tả bao quát bên ngoài.
+Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên,
+Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay.
+Màu nâu đen (xanh, đỏ, ) không lẫn với bút của ai.
+Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín.
+Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, )
+Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ)
-Tả bên trong:
+Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+Nét trơn đều, (thanh đậm).
3. Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút.
-3 đến 5 HS trình bày.
1. Mở bài gián tiếp:
¶ Có một người bạn luôn bên em ..
2. Kết bài mở rộng:
Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận,
Nhận xét:
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tiết: 1 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI. KIỂM TRA ĐỌC CUỐI KÌ -HỌC KÌ I – TIẾT 7
Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu.
GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của PGD
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
Tiết: 1 MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI. KIỂM TRA VIẾT CUỐI KỲ-HỌC KỲ I - TIẾT 8
Kiểm tra chính tả, tập làm văn.
GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của PGD
File đính kèm:
- TUAN 18.doc