Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 10 - Tiết 19: Ôn tập (tiết 1)

1. Kiến thức: -Đọc trôi chảy, lưu lóat bài tập đọc đã học ; tốc độ khỏang 100 tiếng/phút;biết đọc diễn cảm đọan thơ ; đọan văn ; thuộc 2-3 bài thơ đọan văn dễ nhớ; hiểu NDchính ý nghĩacơ bản của bài thơ, bài văn.

 2. Kĩ năng: - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các tuần từ tuần 1-9 trong SGK theo mẫu.

3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ:

 

doc32 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Tập đọc - Tuần 10 - Tiết 19: Ôn tập (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ê hương em. • Giáo viên chốt lại. • Viết 1 đoạn văn mà em chọn dựa vào dàn ý. • Giáo viên chốt lại. • Yêu cầu học sinh viết cả bài dựa vào dàn ý vừa lập. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. 5. Tổng kết - dặn dò: GV nhận xét. Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. Chuẩn bị: “Kiểm tra”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh đọc bài 3a. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. 1 học sinh đọc nội dung bài 1. Lập dàn ý. Học sinh sửa bài (Phần thân bài có mấy đoạn). 1 học sinh đọc nội dung bài 2. Lập dàn ý Học sinh sửa bài (Phần thân bài có mấy đoạn, ý từng đoạn). 1 học sinh đọc nội dung bài 3. Lập dàn ý. Học sinh sửa bài (Phần thân bái có mấy đoạn). Hoạt động cá nhân. Học sinh phân tích đề. + Xác định thể loại + Trọng tâm. + Hình thức viết. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh phân tích đề. Xác định hình thức viết. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu. Học sinh phân tích đề. Xác định hình thức viết. * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT2 Hoạt động lớp. Đọc đoạn văn hay. Phân tích ý sáng tạo. Thứ sáu, ngày23 tháng 10năm 2009 Tiết 20 : KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức về : - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì 2. Kĩ năng: Cách phòng tránh bệnh s6t rét, viêm não, sốt xuất huyết, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: - Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. - Học sinh : - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10 10’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ . ® Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập: Con người và sức khỏe. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên yêu cầu quan học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK. * Bước 2: Làm việc theo nhóm. * Bước 3: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “ Phương pháp: Thảo luận, giảng giải * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK. Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. * Bước 2: Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ. * Bước 3: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu giai đoạn tuổi dậy thì và đặc điểm tuổi dậy thì? Nêu cách phòng chống các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, phòng nhiễm HIV/ AIDS? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Yêu cầu học sinh chọn vị trí thích hợp trong lớp đính sơ đồ cách phòng tránh các bệnh. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt). Nhận xét tiết học Hát Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời. Học sinh nêu ghi nhớ. Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó. 20tuổi Mới sinh trưởng thành Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó. Các bạn bổ sung. Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét,góp ý và có thể nêu ý tưởng mới. Ví dụ: 20 tuổi Mới sinh 10 dậy thì15 trưởng thành Sơ đồ đối với nữ. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm 1: Bệnh sốt rét. Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết. Nhóm 3: Bệnh viêm não. Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc . Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng? (viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ). Các nhóm treo sản phẩm của mình. Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời cá nhân nối tiếp. Học sinh đính sơ đồ lên tường. Tiết 20 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I (ĐỌC) Tiết 50 : TOÁN TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết tính tổng của nhiều số thập phân - Tính chất kết hợp của phép cộng các số TP - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh tính nhanh, chính xác, nắm vững vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh. 3. Thái độ: - Giúp học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: + GV: Phấn màu, bảng phụ, VBT. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. • Giáo viên nêu: 27,5 + 36,75 + 14 = ? • Giáo viên chốt lại. Cách xếp các số hạng. Cách cộng. Bài 1: (a,b) • Giáo viên theo dõi cách xếp và tính. • Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết áp dụng tính chất của phép cộng vào số thập phân tính nhanh. Phương pháp: Thực hành, động não, đàm thoại. Bài 2: Giáo viên nêu: 5,4 + 3,1 + 1,9 = (5,4 + 3,1) + = 5,4 + (3,1 + ) = • Giáo viên chốt lại. a + (b + c) = (a + b) + c • Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất kết hôp của phép cộng. Bài 3: (a,c) Giáo viên theo dõi học sinh làm bài – Hỏi cách làm của bài toán 3, giúp đỡ những em còn chậm. • Giáo viên chốt lại: để thực hiện cách tính nhanh của bài cộng tình tổng của nhiều số thập phân ta áp dụng tính chất gì? v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Làm bài nhà 1/ 55, 3/56 Học thuộc tính chất của phép cộng. Chuẩn bị: Luyện tập. Giáo viên dặn học sinh về nhà xem trước nội dung bài. Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh tự xếp vào bảng con. Học sinh tính (nêu cách xếp). 1 học sinh lên bảng tính. 2, 3 học sinh nêu cách tính. Dự kiến: Cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy của tồng thẳng cột dấu phẩy của các số hạng. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Học sinh lên bảng – 3 học sinh. 5,27 14,35 *HS khá, giỏi làm bài c,d Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. a b c (a+b)+c a+ (b+c) 2,5 6,8 1,2 (2,5+6,8) +1,2=10,05 2,5+(6,8+1,2)=10,05 1,34 0,52 4 (1,34+0,52) +4=5,86 1,34+(0,52+4)=5,86 Học sinh rút ra kết luận. • Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. Học sinh nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài – Nêu tính chất vừa áp dụng. Lớp nhận xét. *HS khá, giỏi làm bài b, d Hoạt động nhóm đôi (thi đua). Tính nhanh. 1,78 + 15 + 8,22 + 5 a)12,7+5,89+1,3 =(12,7+103)+5,89 =14+5,89=19,89 b)38,6+2,09+7,91 =38,6+(2,,09+7,91) =38,6+10 =48,6 c)5,75+7,8+4,25+1,2 =(5,75+4,25)+(7,8+1,2) =10+9 =19 d)7,34+0,45+2,66+0,55 =(7,34+2,66) +(0,45+0,55) =10+1=11 Tiết 20 : TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA GIỮA KÌ I SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 10 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP GIÁO VIÊN HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Chủ điểm tháng : Người HS tốt Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Ưu: Tồn tại Công tác tuần tới: + Nâng cao chất lượng học tập + Phát động đôi bạn cùng tiển trong học tập +Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ +Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. . +Phát động nuôi heo đất tình thương. +Học thuộc chủ đề năm học 2007-2008. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào + Cá nhân xuất sắc, tiến bộ ----- - Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. Ban cán sự lớp nhận xét + Lớp phó học tập + Lớp phó kỷ luật Lớp trưởng nhận xét Lớp bình bầu : + Cá nhân xuất sắc .em. + cá nhân tiến bộ: em Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. Tuyên dương tổ đạt điểm cao. HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng . KT kí duyệt KT Phạm Thị Ngọc Liên Soạn xong tuần 10 GV Lê Thị Chinh

File đính kèm:

  • docGIAO AN T10 DU CAC MON CKTKN.doc