Giáo án Lớp 5 môn Mĩ thuật - Bài 1: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ

-Hiểu vài nét vềhoạ sỹ Tô Ngọc Vân.

-Có cảm nhận về vẻ đẹp của tranh thiếu nữ bên hoa huệ

-HS- KG nêu được lí do tại sao lại thích bức tranh

II. Chuẩn bị:

-GV: SGK,SGV tranh thiếu nữ bên hoa huệ. 1 số tranh ảnh của Tô Ngọc Vân

-HS: SGK, vở tập vẽ, đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

* OĐTC – GTB.

 

doc10 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 5 môn Mĩ thuật - Bài 1: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-ở các vị trí khác nhau sẽ quan sát mẫu khác nhau. -Khối hộp đậm hơn khối cầu. -Học sinh làm bài 4. HĐ4: Nhận đánh giá: -Nhận xét một số bài đẹp và chưa đẹp. Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Quan sát con vật quen thuộc. Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Ngày soạn: 25 / 09/ 2009 Bài 5: Tập nặn tạo dáng Nặn, vẽ huặc xé dán con vật quen thuộc I. Mục tiêu: -Hiểu hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. -Biết cách nặn con vật. -Nặn được con vật quen thuộc theo ý thích. -HS- KG sắp hình tạo dáng cân đối, gần giống con vật mẫu. II. Chuẩn bị: -GV: SGK,SG tranh ảnh con vật quen thuộc. Bài vẽ học sinh cũ. -HS: SGK, vở tập vẽ, đồ dùng học tập. Sưu tầm các tranh ảnh con vật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * OĐTC – GTB. 1. HĐ1: Quan sát nhận xét. -Trong tranh vẽ các con vật gì ? -Nêu đặc điểm hình dáng ? màu sắc ? -Các con vật có điểm chung gì ? -Điểm riêng của các con vật ? -ích Lợi của các con vật ? *Cho học sinh quan sát tranh ảnh các con vật. -Con trâu, con gà, con bò. +Con trâu đầu dài, cổ dài, thân to, có 4 chân, đuôi dài. Màu đen, xám tro. +Con gà đầu tròn, cổ dài, thân hình bầu dục, 2 cánh, 2 chân, đuôi dài lông nhiều màu đẹp mắt. +Con bò giống con trâu nhưng nhỏ hơn, màu vàng cam, nâu, đỏ cam... -Đều có các bộ phận chính. -Hình dáng khác nhau. -Mỗi con có ích lợi riêng. 2. HĐ2: Cách nặn- vẽ- xé dán: * Nặn: Nặn chi tiết từng bộ phận, sau đó lắp ghép, thêm chi tiết phụ. * Vẽ: Vẽ phác hình dáng con vật, thêm chi tiết phụ, sửa hình vẽ màu. * Xé dán: Xé hình ảnh con vật, thêm chi tiết phụ, xé nền, dán lên nền. ( Chú ý: Thay đổi màu ở các chi tiết khác nhau) 3. HĐ3: Thực hành: -Cho học sinh quan sát các sản phẩm nặn, bài xé dán, bài vẽ của HS năm trước. -Chọn con vật làm bài. 4. HĐ4: Nhận xét đánh giá: -Cho hs quan sát nhận xét đánh giá một số bài. -Nhận xét giờ học. *Dặn dò: -Quan sát các hoạ tiết trang trí. -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Ngày soạn: 02 / 10/ 2009 Bài 6: Vẽ trang trí Hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục I. Mục tiêu: -Nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. -Biết cách vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. -Vẽ được hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục. -HS- KG vẽ được hoạ tiết cân đối, tô màu đều, phù hợp. II. Chuẩn bị: -GV: SGK,SGV một số hoạ tiết trang trí ĐX qua trục. 1 số bài trang trí cơ bản. -HS: SGK, vở tập vẽ, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: *OĐTC: Kiểm tra bài cũ, kiểm tra đồ dùng *GTB. 1.HĐ1: Quan sát nhận xét: -Tranh vẽ hoạ tiết là hình gì ? -Hoạ tiết được vẽ như thế nào ? -Vì sao lại biết nó đối xứng qua trục ? -Màu sắc của hoạ tiết đối xứng ? -Có các loại đối xứng nào ? -Hoạ tiết trang trí đối xứng có tác dụng gì ? HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - Các hình hoa lá. - Hoạ tiết được vẽ cân đối, đều qua trục. - Vì được vẽ hai bên đều nhau. - Màu sắc của hoạ tiết đối xứng giống nhau cả về độ đậm nhạt - Đối xứng ngang và đối xứng dọc. - Dùng trong trang trí cơ bản, trang trí đồ vật. 2.HĐ2: cách vẽ. -Vẽ khung hình chung. -Kẻ trục đối xứng (Phù hợp với hoạ tiết) -Vẽ phác hình dáng hoạ tiết -Vẽ chi tiết cụ thể. -Sửa hình, vẽ màu. 3.HĐ3: Thực hành: -Cho học sinh quan sát bài của học sinh năm trước. -Chọn hoạ tiết và làm bài. 4.HĐ4: Nhận xét đánh giá: -Cho học sinh quan sát một số bài, tự nhận xét đánh giá. -Nhận xét giờ học. *Dặn dò: -Quan sát quang cảnh, các hoạt đông khi tham gia giao thông. -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. Ngày soạn: 09 / 10/ 2009 Bài 7: Vẽ tranh Đề tài an toàn giao thông I. Mục tiêu: -Hiểu đề tài an toàn giao thông. -Biết cách vẽ tranh đề tài ATGT. -Vẽ được tranh đề tài an toàn giao thông. -Học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông. -HS- KG sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp. II. Chuẩn bị: -GV: SGK,SGV một số tranh ảnh về đề tài giao thông. Bài vẽ học sinh cũ. -HS: SGK, vở tập vẽ, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: *OĐTC: Kiểm tra bài cũ, kiểm tra đồ dùng. *GTB. 1.HĐ1: Tìm chọn nội dung đề tài -Những hình ảnh đặc trưng của đề tài giao thông ? -Khung cảnh chung ? -Khi đi bộ đi như thế nào ? -Khi đi xe đi như thế nào ? -Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông phải làm gì ? -Vẽ tranh về đề tài an toàn giao thông có thể vẽ về các nội dung gì ? -Học đề tài an toàn giao thông em biết thêm điều gì ? Quan sát tranh về giao thông. -Người, các loại phương tiện, các loại xe thô sơ và xe cơ giới. -Đường, vỉa hè, cây, cột đèn, nhà cửa. -Đi ở trên vỉa hè. -Đi ở lề đường bên phải. -Đi đúng phần đường quy định, khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm. -Vẽ các phương tiện tham gia giao thông đúng quy định huặc các hành vi tham gia giao thông sai. -Khi đi xe máy phải đội mũ bảo hiểm, đi đúng phần đường quy định. 2.HĐ2: Cách vẽ tranh: -Chọn nội dung vẽ khung hình. -Vẽ phác các hình ảnh người và các phương tiện -Sửa chi tiết, thêm hình ảnh phụ. -Vẽ màu. 3.HĐ 3: Thực hành: - Cho học sinh quan sát bài học sinh cũ. - Tự chọn nội dung và làm bài. 4.HĐ4: Nhận xét đánh giá: -Cho học sinh quan sát một số bài, tự nhận xét và đánh giá. -Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Mang đầy đủ đồ dùng học tập Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. Ngày soạn: 16 / 10/ 2009 Bài 8: Vẽ theo mẫu Mẫu vẽ dạng hình trụ, hình cầu I. Mục tiêu: -Hiểu hình dáng, đặc điểm của vật mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. -Biết cách vẽ vật mẫu có dạng và hình cầu. -Vẽ được hình theo mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. -HS- KG sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Chuẩn bị: -GV: SGK,SGV mẫu vẽ dạng hình trụ, hình cầu cầu. Bài vẽ học sinh cũ. -HS: SGK, vở tập vẽ, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: * OĐTC: Kiểm tra bài cũ, kiểm tra đồ dùng. * GTB. 1. HĐ1: Quan sát nhận xét -Mẫu vẽ là đồ vật gì ? -Đặc điểm hình dáng của cái ca ? -Cái ca thuộc dạng hình khối gì ? -Quả cam có đặc điểm gì ? -Hình khối của quả cam ? -Tác dụng, lợi ích của quả cam và cái ca ? -Tỉ lệ của cái ca, quả cam ? -Khi vẽ, vẽ vào khung hình gì ? -Độ đậm nhạt của cả 2 vật mẫu ? -ở các góc độ khác nhau quan sát thấy mẫu như thế nào ? -Kể thêm một số mẫu tương tự ? -Mẫu vẽ là cái ca và quả cam. -Gồm miệng, thân, đáy, quai. -Thuộc dạng hình khối trụ. -Quả thực, da sầ sùi. -Thuộc dạng khối tròn. -Cái ca để uống nước, quả cam để ăn. -Cái ca cao gấp 2 lần quả cam. Chiều ngang lớn hơn chiều ngang. -Vẽ vào khung hình chữ nhật nằm ngang. -Cái ca đậm hơn quả cam. -Mỗi vị trí ngồi quan sát mẫu khác nhau. -Cốc và quả, ca và bát.... 2. HĐ2: Cách vẽ: -Ước lượng tỷ lệ vẽ khung hình chung, chia khung hình riêng. -Vẽ phác từng mẫu. -Sửa, vẽ chi tiết. -Vẽ đậm nhạt, ( Có thể vẽ màu) 3. HĐ3: Thực hành: -Cho học sinh quamn sát bài năm trước. -Quan sát mẫu và vẽ bài. 4. HĐ4: Nhận xét đánh giá: -Học sinh quan sát và đánh giá một số bài. -Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Quan sát các tác phẩm điêu khắc cổ, mang đủ đồ dùng học tập. Ngày soạn: 22/ 10/ 2009 Bài 9: Thường thức mĩ thuật Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam I. Mục tiêu: -Hiểu một số nét về điêu khắc cổ Việt Nam. -Có cảm nhận vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc. -HS- KG lựa chọn được tác phẩm mình yêu thích, thấy được lí do tại sao thích. II. Chuẩn bị: -GV: SGK,SGV tranh ảnh, tư liệu về điêu khắc cổ. -HS: SGK, vở tập vẽ, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: *OĐTC: Kiểm tra bài cũ, kiểm tra đồ dùng học tập. *GTB. 1.HĐ1: Tìm hiểu điêu khắc cổ: -Em hãy cho biết xuất sứ của tác phẩm ? -Các tác phẩm này thường có ở những nơi nào ? -Nội dung đề tài thường thể hiện của điêu khắc cổ ? - Chất liệu của điêu khắc cổ ? 2.HĐ2: Tìm hiểu 1 số tượng và phù điêu nổi tiếng: -Tên của tượng ? ở đâu ? -Em có nhận xét gì về điêu khắc cổ của Việt Nam ? -Trách nhiệm của chúng ta phải làm gì ? Giới thiệu một tượng và phù điêu ở SGK -Do các nghệ nhân tạo ra. -Đình chùa, lăng tẩm, miếu... -Nội dung chủ đề thường là tín ngưỡng, cuộc sống đời thường, các deanh nhân... -Chất liệu thường là: Gỗ, đá, xi măng... -Tượng Adiđà có ở Phật Tích Bắc Ninh -Phật bà nghìn mắt nghìn tay, ở Phật Tích Bắc Ninh. -Vũ nữ Chăm ở Quảng Nam -Phù điêu, Cam Đà, Hà Tây. -Đá cầu ở đình Thổ Tang Vĩnh Phúc. -Có từ lâu đời, rất đẹp. -Có ý thức giữ gì và bảo vệ. 3.HĐ3: Nhận xét đánh giá: -Cho học sinh nhận xét các tác phẩm. -Nhận xét giờ học. * Dặn dò: -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, dụng cụ học tập. -Quan sát các đồ vật được trang trí. Ngày soạn: 30 / 10/ 2009 Bài 10: Vẽ trang trí trang trí đối xứng qua trục I. Mục tiêu: -Hiểu cách trang trí đối xứng qua trục -Vẽ được bài trang trí cơ bản bằng hoạ tiết đối xứng đối xứng. -HS khá giỏi vẽ được bài trang trí cơ bản có hoạ tiết đói xứng cân đối, tô màu đều, phù hợp II. Chuẩn bị: -GV: SGK,SGV một số bài vẽ trang trí ĐX qua trục. 1 số bài trang trí cơ bản. -HS: SGK, vở tập vẽ, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: *OĐTC: Kiểm tra bài cũ, kiểm tra đồ dùng *GTB. 1.HĐ1: Quan sát nhận xét: -Tranh vẽ hoạ tiết là hình gì ? -Hoạ tiết được vẽ như thế nào ở hai bên trục ? -Vì sao lại biết nó đối xứng qua trục ? -Màu sắc của hoạ tiết đối xứng ? -Có thể vẽ đối xứng qua mấy trục ? -Trang trí đối xứng được ứng dụng vào đâu ? -Kể tên một số đồ vật được trang trí đối xứng ? HS qs các mảng trang trí trả lời câu hỏi. - Các hoạ tiết trang trí đối xứng. - Cáchoạ tiết được vẽ cân đối, đều nhau, bằng nhau qua 2 bên trục. - Vì được vẽ hai bên đều nhau. - Màu sắc của hoạ tiết đối xứng giống nhau cả về độ đậm nhạt - Có thể vẽ đối xứng qua 1 huặc nhiều trục. - Dùng trong trang trí cơ bản, trang trí đồ vật. -Gạch hoa, khăn mùi xoa.... 2.HĐ2: cách vẽ trang trí đối xứng. -Vẽ khung hình chung. -Kẻ trục chia đôi khung hình (Phù hợp với hoạ tiết) - Đặt hoạ tiết. -Sửa hình, vẽ màu. 3.HĐ3: Thực hành: -Cho học sinh quan sát bài của học sinh năm trước. -Chọn hoạ tiết vẽ đối xứng qua trục. 4.HĐ4: Nhận xét đánh giá: -Cho học sinh quan sát một số bài, tự nhận xét đánh giá. *Dặn dò: -Quan sát các hoạt động của thầy và trò. -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

File đính kèm:

  • docBai 110 chuan KTKN.doc