Giáo án lớp 5 môn học Đạo đức - Tuần 7 - Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 1)

MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết:

- Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.

- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.

- Biết ơn tổ tiên. Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Truyện, sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ truyện . về lòng biết ơn tổ tiên.

 

doc20 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 843 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn học Đạo đức - Tuần 7 - Bài 4: Nhớ ơn tổ tiên ( tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa nhân dân ta? -... sản vật, điều hoà khí hậu, giữ cho đất không bị xói mòn, hạn chế lũ lụt, chống bão biển, bão cát, bảo vệ đời sống của người dân ven biển... - Nhận xét, ghi điểm 1. Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( 5 - 7’’) - Yêu cầu học sinh chỉ bản đồ theo yêu cầu của sách giáo khoa. - Chỉ và nêu - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét * Kết luận: Khen những học sinh chỉ đúng và chỉ hay. Hoạt động 3: Trò chơi đối đáp nhanh ( 10’) - Chia đội chơi - Hoạt động theo đội và thảo luận - Hướng dẫn: Một em ở nhóm 1 nói tên các dãy núi, hoặc con sống, đồng bằng các em đã được học. Em ở nhóm 2: chỉ trên bản đồ. Chỉ được cộng 2 điểm. Không chỉ được trừ 2 điểm... - Nghe - Học sinh chơi - Đại diện học sinh trình bày - Nhận xét, bổ sung * Kết luận: Khen những đội nào trả lời đúng, chỉ nhanh. Đội thắng cuộc 2. Hoàn thành bảng sau: Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm ( 15’) - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành câu 2/82 - Thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, bổ sung Các yếu tố tự nhiên Đặc điểm chính Địa hình 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng Khoáng sản Có nhiều loại khoáng sản như: a-pa-tít, bô - xít, sắt, dầu mỏ ... trong đó than là khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta. Khí hậu Nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam ... Sông ngòi Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa Đất 2 loại đất chính: Phe - ra -lít, đất phù sa Rừng Nhiều loại rừng: Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn ở các vùng ven biển. * Kết luận: Khen những học sinh trả lời đúng và nhanh Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò ( 2 - 3’) - Nhận xét tiết học. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Khoa học Tiết 14: Phòng bệnh viêm não I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để cho muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 30, 31 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’) - Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết? -...Do một loại vi - rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.. - Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? -... chưa có thuốc chữa, diễn biến ngắn, có thể gây chết người... - Hãy nêu cách để phòng tránh bệnh sốt xuất huyết? -... giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt Hoạt động 2: Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng?" ( 15’) 1. Mục tiêu: Học sinh nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. Học sinh nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. 2. Cách tiến hành: * Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi và luật chơi - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi và câu trả lời/ 30 - Đọc thầm sách giáo khoa - Yêu cầu nối các ô đúng. Nếu làm xong giơ tay báo hiệu. - Nghe * Bước2: Làm việc theo nhóm - Thảo luận, làm việc theo hướng dẫn của giáo viên - Quan sát giúp đỡ các nhóm * Bước 3: Thảo luận cả lớp - Đại diện nhóm trả lời: 1 - c; 2 - d; 3 - b; 4 - a. - Nhận xét, bổ sung 3. Kết luận: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc, chim, chuột, khỉ ... gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não rất nguy hiểm vì hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy hiểm đối với trẻ em... Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận ( 17’) 1. Mục tiêu: Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. 2. Cách tiến hành: * Bước 1: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3,4/ 30, 31 - Quan sát tranh - Thảo luận theo câu hỏi - Thảo luận * Bước 2: Học sinh thảo luận - Thảo luận theo câu hỏi - Quan sát, nhận xét * Bước 3: Thảo luận cả lớp: - Đại diện nhóm trả lời - Mọi người trong hình đang làm gì? Làm vậy có tác dụng gì? - H1: bạn nhỏ đang ngủ trong màn không bị muỗi đốt phòng các bệnh. - H2: bác sĩ đang tiêm cho em bé một biện pháp để phòng bệnh viêm não. - H3: một người đang lấy nước từ bể được đậy kín tránh muỗi đẻ trứng ... - H4: cùng dọn vệ sinh..không cho muỗi có chỗ ẩn nấp và đẻ trứng ... - Nhận xét, bổ sung 3. Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại gia súc và môi trường xung quanh.... - Mục bạn cần biết/31 -> HS đọc. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò ( 2 - 3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 15. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thể dục Tiết 14: đội hình đội ngũ trò chơi: "Trao tín gậy" I. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh và thao tác thành thạo các kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. - Trò chơi: "Trao tín gậy". Yêu cầu hào hứng, nhiệt tình, chơi đúng luật - Rèn tác phong quân sự, sự nhanh nhẹn, kỉ luật. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Đ.Lượng Phương pháp và tổ chức 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - GV phổ biến nội dung, yêu cầu. - Xoay các khớp 1 - 2’ 1 - 2’ - Đội hình hàng ngang: x - Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 - 2’ x x x x x x x x x x x - Kiểm tra bài cũ: Đi đều ... 1 - 2’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Đội hình đội ngũ: 10 - 12’ - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 1 - 2’ - Nhắc lại cách thực hiện. - GV điều khiển lớp tập 1 - 2 lần. 3 - 4’ 3 - 4’ 1 - 2’ - Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển 5 - 6 lần - GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. - Tập hợp cả lớp cho từng tổ thi đua trình diễn: 1 - 2 lần - GV quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua các tổ. - Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố 1 - 2 lần. b) Trò chơi vận động "Trao tín gậy" - Nêu tên trò chơi. - Nhắc lại cách chơi 7 - 8’ - Tập hợp đội hình hàng dọc: x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV giải thích cách chơi. - Cả lớp thi đua chơi giữa các tổ với nhau. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ chơi nhiệt tình, đúng luật. - Tổng kết trò chơi. 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Đội hình hàng ngang: - Đứng vỗ tay, hát theo nhịp. - Thực hiện một số động tác thả lỏng. 1 - 2’ 1 - 2’ x x x x x x x x x x x x - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. 1- 2’ x x x x x x x x x x x - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. 1- 2’ x x x x x x x x x x x ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2008 Kĩ thuật Bài 3: nấu cơm I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Biết cách nấu cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II. Đồ dùng: - Nồi cơm thường, nồi cơm điện, gạo tẻ, bếp dầu hoặc bếp ga du lịch, dụng cụ đong gạo, đũa, xô, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi chuẩn bị nấu ăn cần phải chú ý làm điều gì? - Việc chuẩn bị trước khi nấu ăn có tác dụng gì? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Để giúp học sinh biết cách nấu cơm ... b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình. - Qua tìm hiểu thực tế em thấy gia đình em hoặc người ta nấu cơm bằng dụng cụ nào, loại bếp nào? - Một số học sinh trả lời -> Giáo viên tóm lại bằng 2 cách. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng 2 cách. + Bước 1: Giáo viên chia lớp thành bốn nhóm: - Giáo viên quan sát nhắc các nhở nhóm. - Học sinh thảo luận. - Học sinh theo dõi. - Đọc thầm toàn bộ nội dung SGK và kết hợp với sự hiểu biết thực tế. - HS dán phiếu thảo luận theo 2 nhóm. -Thảo luận nội dung phiếu học tập, phiếu thảo luận: Những công việc cần chuẩn bị trước khi nấu cơm: Đồ dùng, nguyên liệu Những công việc cần làm khi nấu cơm (Nồi cơm điện hay nồi trên bếp đun). giáo viên quan sát nhắc các nhở nhóm - HS thảo luận. + Bước 2: Giáo viên phát phiếu - Học sinh thảo luận, giáo viên quan sát nhắc các nhở nhóm. + Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp đun. - Học sinh dán phiếu thảo luận theo 2 nhóm. - Nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Xác định lượng gạo cần căn cứ vào đâu? - Em hãy nêu cách làm sạch gạo và dụng cụ nấu cơm? - Trong thực tế người ta sử dụng nấu cơm là nồi gì? - Gia đình em nào dùng nồi cơm điện -> Một số học sinh trình bày nồi cơm điện, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Có chú ý gì khi nấu cơm bằng nồi cơm điện? - Những điểm khác nhau giữa nấu cơm bằng nồi cơm điện và bằng bếp đun. + Giáo viên chốt: Khi nấu cơm cần chuẩn bị và nấu như thế nào? -> Rút ra kết luận, học sinh ghi nhớ SGK. - HS trả lời- Lớp nhận xét. c, Củng cố và dặn dò ( 2 - 3’): - Khi nấu cơm bằng nồi trên bếp đun cần chuẩn bị và làm như thế nào? - Khi nấu cơm bằng nồi cơm điện cấn chuẩn bị và làm như thế nào? - Dặn dò: giúp đỡ gia đình nấu cơm. - HS trả lời. Tiết 2 1. Kiểm tra bài cũ (5’): - Nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - HS trả lời - Lớp nhận xét. - Nêu những đặc điểm khác nhau khi nấu cơm bằng nồi cơm điện và bằng bếp đun. 2. Học sinh thực hành ( 20 - 25’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Học sinh thực hành theo bốn nhóm: 2 bếp ga du lịch. 2 nồi cơm điện. * Chú ý: Khi nấu cơm bằng bếp ga, cần vặn nhỏ lửa khi nước đã cạn. - HS theo dõi. - Giáo viên quan sát, hướng dẫn thêm cho nhóm còn lúng túng. - Đại diện các nhóm trả lời- Nhóm khác bổ sung. 3. Đánh giá kết quả học tập ( 5 - 7’) - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quat học tập của học sinh. - Các nhóm đổi chéo, quan sát nếm thử. - Dựa vào yêu cầu bài nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiêm. 4. Nhận xét - dặn dò ( 3 - 5’) - Giáo viên nhận xét ý thức học tập của học sinh. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

File đính kèm:

  • docCac mon - Tuan 7.doc