- Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
- HS khá, giỏi:
+ Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý Việt Nam đem lại.
37 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 809 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Việt Nam - Đất nước chúng ta (Tiết 4), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hố Hồ Chí Minh
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ kinh tế Việt Nam.
Tranh ảnh
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò của ngành công nghiệp ?
- Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công?
Gv nhận xét và cho điểm
- 1 học sinh nêu.
- 1 học sinh trả lời .
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 13: Công nghiệp (tiếp theo)
- GV ghi đề bài
- Học sinh mở sách.
b) Hướng dẫn
* Phân bố các ngành công nghiệp:
- Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tit, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện?
- GV sửa, hoàn thiện .
Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của 1 số ngành công nghiệp.
- Học sinh dựa vào H.3 sgk để sắp xếp.
A- Ngành công nghiệp
B- Phân bố
1. Nhiệt điện
Nơi có khoáng sản
2. Thuỷ điện
Gần nơi có than, dầu khí
3.Khai thác khoáng sản
Có nhiều lđ, ng.liệu, ng.mua
4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm
Nơi có nhiều thác ghềnh
* Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta:
- Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào?
- GV có thể cho học sinh quan sát tranh ảnh 1 số trung tâm công nghiệp ở những thành phố lớn.
- Nêu điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta ?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- HCM, Hà Nội, Vũng Tàu.....
- Học sinh dựa vào H.4 sgk
3. Củng cố
- Nêu bài học
- 3- 4 học sinh nhắc lại
4. Dặn dò
- Bài sau : Giao thông vận tải.
Rút kinh nghiệm:
..
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Bài : Giao thông vận tải
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyền đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải
- HS khá, giỏi:
+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta: tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính nước ta chạy theo chiều Bắc - Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc - Nam.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ giao thông Việt Nam.
Tranh ảnh về đường giao thông.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1.Kiểm tra bài cũ
- Kể tên 1 số ngành công nghiệp và chỉ sự phân bố của chúng trên bản đồ ?
- Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp lớn. Điều kiện gì để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn?
- Gv nhận xét và cho điểm.
- 1 học sinh kể kết hợp chỉ bản đồ.
- 1 học sinh trả lời.
28’
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học phần địa lý Việt Nam với bài 14:Giao thông vận tải
- GV ghi đề bài
Học sinh mở sách.
b) Hướng dẫn
* Các loại hình giao thông vận tải :
- Kể tên các loại hình giao thông vận tải mà em biết?
- Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất?
- GV chốt : Tuy có nhiều loại hình và phương tiện giao thông vận tải nhưng chất lượng và ý thức tham gia giao thông chưa cao. Vậy ta cần làm gì?
- 3- 4 học sinh (đường sắt, ôtô, đường thuỷ, đường hàng không, đường biển, đường sông.)
Đường ô tô
- Bảo vệ và có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông .
* Phân bố 1 số loại hình giao thông:
- Tìm trên H.2: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam ,các sân bay quốc tế, các cảng biển.
- Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế-xã hội ở vùng núi phía tây đất nước?
- GV sửa, kết luận.
- Quan sát lược đồ H.2
- Lần lượt 1 số học sinh lên bảng làm.
- Đường HCM
5’
3. Củng cố
- Nêu bài học
3- 4 học sinh nhắc lại.
2’
4. Dặn dò
- Bài sau : Thương mại và Du lịch
Rút kinh nghiệm:
........
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Bài: Thương mại và du lịch
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,..
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
- HS khá, giỏi:
+ Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,..; các dịch vụ du lịch được cải thiện
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Tranh ảnh về một số hoạt động du lịch .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên các loại hình giao thông vận tải ?Đường nào đóng vai trò quan trọng nhất trong chuyên chở hàng hoá và hành khách?
- Chỉ bản đồ : quốc lộ 1A,các sân bay, cảng biển, tuyên đường sắt Bắc-Nam?
- Gv nhận xét và cho điểm.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh lên chỉ.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
2.Bài mới :
Giới thiệu bài :
- Hôm nay, ta học phần địa lý Việt Nam với bài 15: Thương mại và du lịch
- GV ghi đề bài
Học sinh mở sách.
Hướng dẫn :
* Hoạt động thương mại :
- Thương mại gồm những hoạt động nào?
- Địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển?
Vai trò của ngành thương mại?
- Kể tên các mặt hàng xuất - nhập khẩu chủ yếu của nước ta ?
* GV hoàn thiện, chốt ý.
- Buôn bán hàng hoá trong và ngoài nước.
- Hà Nội và TPHCM
- Cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng
- 2-3 học sinh trả lời.
Ngành du lịch:
- GV đưa học sinh quan sát tranh ảnh về phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử.
- Nêu điều kiện để phát triển ngành du lịch nước ta ?
- Vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta tăng?
- Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta ?
- GV sửa, kết luận.
- Học sinh quan sát, dựa vào vốn hiểu biết + sgk để trả lời.
- 2-3 học sinh trả lời.
- 3-4 học sinh trả lời.
3. Củng cố :
Nêu bài học
3- 4 học sinh nêu.
4. Dặn dò :
- Bài sau : Ôn tập
Rút kinh nghiệm:
........
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Bài : Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ : phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
Bản đồ trống Việt Nam .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :
- Thương mại gồm những hoạt động nào? Nêu vai trò của ngành thương mại?
- Vì sao trong những năm gần đây lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? Kể tên các trung tâm du lịch của nước ta ?
- Gv nhận xét và cho điểm.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời .
2.Bài mới :
Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học bài 16: “Ôn tập” nhằm ôn lại những kiến thức đã học về dân cư và các ngành kinh tế ở nước ta .
- GV ghi đề bài
- Học sinh mở sách.
Hướng dẫn :
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Đọc câu hỏi sgk trang 101
- Phân nhóm hoàn thành bài tập
GV quan sát, uốn nắn.
Đáp án:
Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có dân số đông nhất, sống tập trung ở đồng bằng, ven biển.
Câu e và a : sai
Câu b,c,d : đúng
- 2 học sinh trả lời.
- Chia lớp ra 6 nhóm cùng thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày
kết hợp chỉ bản đồ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
3. Củng cố :
- Tổ chức trò chơi”đối đáp” về vị trí thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
+ Học sinh chơi tiếp sức.
4. Dặn dò :
- Ôn tập kiến thức, tiết sau ôn tập tiếp.
Rút kinh nghiệm:
............
Ngày soạn: 5/10/2010
Ngày dạy:
6/10/2010 ( Tiết:1_5A)
7/10/2010 (Tiết:4_5B)
Tuần:
Bài : Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ trống Việt Nam .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
1.Kiểm tra bài cũ :
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sinh sống chủ yếu ở đâu?
- Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta ?
- Gv nhận xét và cho điểm.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời .
28’
2.Bài mới :
Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học bài 17: “Ôn tập” nhằm ôn lại những kiến thức đã học về đia lí tự nhiên Việt Nam.
- GV ghi đề bài
- Học sinh mở sách.
Hớng dẫn :
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu học tập
- Phân nhóm hoàn thành bài tập
- GV quan sát, uốn nắn.
1. Nêu vị trí và giới hạn của nước ta.
2. Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
3. Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.
4. Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
5. Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu ?
6. Hãy nếu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
7. Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì ?
8. Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta.
- 2 học sinh trả lời.
- Chia lớp ra 4 nhóm cùng thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày
kết hợp chỉ bản đồ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
5’
3. Củng cố :
- Tổ chức trò chơi”đối đáp” về đặc điểm chính của khí hậu và sông ngòi của nước ta.
+ Học sinh chơi tiếp sức.
2’
4. Dặn dò :
- Ôn tập kiến thức, tiết sau kiểm tra học kì I.
Rút kinh nghiệm:
...........
File đính kèm:
- GA dia ly 5 da sua.doc