Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Việt Nam - Đất nước chúng ta (Tiết 2)

Học xong bài này, HS:

 - Chỉ được vị trí, giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) và trên quả địa cầu.

 - Mô tả được vị trí địa lí và hình dạng nước ta. Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam.

 - Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.

II. Đồ dùng dạy - học

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả địa cầu.

III. Hoạt động dạy - học

Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Trực tiếp

 

doc36 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Việt Nam - Đất nước chúng ta (Tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được một số đặc điểm của đại dương (vị trí địa lí, diện tích). - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nỏi bật của các đại dương. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3p) + Nêu và chỉ vị trí, giới hạn của châu Đại Dương trên bản đồ thế giới? + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực, vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1p): Trực tiếp. 1. Vị trí của các đại dương. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.(15p) - Yêu cầu HS quan sát SGK hình 1, 2, quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau: Tên đại dương Giáp với châu lục Giáp với các đại dương Thái Bình Dương Châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực. Đại Tây Dương, ấn Độ Dương. ấn Độ Dương Châu Phi, châu á, châu Đại Dương, châu Nam Cực. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. Đại Tây Dương Châu Mĩ, Châu á, châu Đại Dương. Thái Bình Dương, ấn Độ Dương Bắc Băng Dương Châu Mĩ, châu á, châu Âu Đại Tây Dương. - Đại diện từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. 2. Một số đặc điểm của các đại dương Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm đôi (15p) - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc. - Gv nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. - Yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả về vị trí địa lí, diện tích. Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất. Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò: (2p) Hệ thống bài, chuẩn bị bài sau. Thứ ngày tháng năm Ngày soạn: / / ngày giảng: / / Tiết Bắc Giang – Vùng đất trung du I. Mục tiêu: - Mô tả được vùng đất trung du ở Bắc Giang. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở Bắc Giang. - Có ý thức bảo về rừng và tham gia trồng cây. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bản đồ tỉnh Bắc Giang. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất, đồi chè, đồi vải ở Bắc Giang. III. Hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) + Kể tên các đại dương trên thế giới theo thứ tự từ lớn đến nhỏ. + Đại dương nào có độ sâu trung bình lớn nhất. B. Dạy bài mới: (37p) 1. Vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên: Hoạt động1: Làm việc cả lớp - GV cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và yêu cầu HS: + Xác định vị trí của Bắc Giang trên bản đồ. + Bắc Giang Nằm ở vị trí nào, giáp với những tỉnh nào? (Bắc Giang Nằm giữa vùng núi phía Bắc và vùng đồng bằng Bắc Bộ, giáp Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hải Dương, Quảng Ninh) - HS trình bày kết hợp chỉ bản đồ. + Tỉnh Bắc Giang gồm mấy huyện thị, hãy kể tên các huyện thị đó? (Gồm 10 huyện thị là thành phố Bắc Giang, các huyện Việt Yên, Yên Thế, Hiệp Hòa, Lạng Giang, Tân Yên, Lục Nam, Lục Ngạn, Yên Dũng, Sơn Động). + Huyện nào là huyện miền núi của tỉnh ta, có đặc điểm gì về địa hình? (Các huyện miền núi: Tân Yên, Yên Thế, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động. Đây là vùng đất có nhiều đồi núi). - Cho Học sinh quan sat bản đồ tỉnh Bắc Giang. - GVKL: Bắc Giang nằm giữa vùng núi phía bắc và vùng đồng bằng Bắc Bộ là một vùng trung du với những đồi tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. 2. Dân cư và hoạt động sản xuất: Hoạt động 2: Hoạt động nhóm + Kể tên các dân tộc ở Bắc Giang? (Kinh, Tày, Nùng, Dao, Mèo, Sán Dìu ...) + Dân tộc nào chiếm số đông? (dân tộc Kinh). + Người dân Bắc Giang chủ yếu sống bằng nghề gì? (Nghề nông). + Kể tên các sản phẩm nông nghiệp của Bắc Giang? (Lúa, ngô, khoai, sắn, chè, vải thiều, dứa, chăn nuôi trâu bò, lợn, gà và trồng rừng). - Cho HS quan sát tranh đồi chè, đồi vải, cánh đồng lúa.... + ở Bắc Giang có trung tâm công nghiệp nào? ( Khu công nghiệp Đình Trám, Lạng Giang, Yên Dũng...) - GV KL: Bắc Giang là địa phương có nhiều dân tộc. Người dân chủ yếu sống bằng nghề nông. Ngày nay Bắc Giang đang phát triển ngành công nghiệp, thu hút nhiều lao động. 3. Củng cố – dặn dò: (2p) Hệ thống bài, chuẩn bị bài sau. Thứ ngày tháng năm Ngày soạn: / / ngày giảng: / / Tiết Việt Yên – Quê hương em I. Mục tiêu: - Xác định được vị trí của Việt Yên Trên Bản đồ. - Nắm được đặc điểm dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Việt Yên. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy – học: - Bản đồ Bắc Giang. - Tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân Việt Yên. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) + Nêu vị trí, đặc điểm tự nhiên của Bắc Giang? + Kể tên một số dân tộc và hoạt đông sản xuất ở Bắc Giang? B. Dạy bài mới: (37p) 1. Vị trí: Hoạt động 1: Hoạt động nhóm - Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ Bắc Giang và nêu vị trí của huyên Việt Yên. - HS trình bày kết hợp chỉ bản đồ. + Việt Yên được chia thành bao nhiêu xã, kể tên các xã đó? (17 xã và thị trấn, trung tâm là thị trấn Bích Động). + Có những tuyến đường giao thông quan trọng nào đi qua Việt Yên? (Quốc lộ 1A, 1B, 37, đường sắt Hà Lạng). Kêt luận: Việt Yên giáp Bắc Giang, Tân Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa. Gồm 17 xã, thị trấn. Có xã là miền núi và có xã là vùng chiêm trũng. 2. Người dân và hoạt động sản xuất. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân. + Việt Yên chủ yếu là dân tộc nào? (Kinh) + Hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Việt Yên là gì? (Nông nghiệp) + Kể tên các sản phẩm nông nghiệp của người dân Việt Yên? (Lúa gạo, khoai sắn, lạc đỗ, thịt gia súc, gia cầm...) + Em biết những nghề thủ công nào ở Việt Yên? (Mây tre đan, nấu rượu, thêu,...) + Công nghiệp ở Việt Yên như thế nào? ( Ngành công nghiệp đáng phát triển với nhiêu ngành nghề, khu trung tâm công nghiệp Đình Trám hiện nay thu hút rất nhiều lao động). 3. Củng cố – dặn dò: (2p) - Hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ ngày tháng năm Ngày soạn: / / ngày giảng: / / Tiết Ôn tập học kì II I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm chắc những kiến thức về phân môn Địa lí của lớp 5 trong học kì II. - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để làm bài. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Cam-pu-chia thuộc châu nào? B. Dạy bài mới: (37p) GV cho học sinh hoạt động theo nhóm 4. Gọi học sinh trình bày kết quả. 1) Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? 2) Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta? 3) Biển có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Biển điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng, cung cấp hải sản 4) Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta? Rừng điều hòa khí hậu, chống sói mòn, lấy gỗ 5) Dân số tăng gây ra hậu quả gì? Thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu học hành, đất ở, 6) Nêu những điều kiện để phát triển du lịch ở nước ta? Nhiều cảnh đẹp, bãi tắm 7) Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? Đường thủy, đường bộ, đường hàng khong, đường sắt. 8/ Nêu vị trí, giới hạn, địa hình của châu á? 8/ Nêu vị trí, giới hạn, dân cư của châu Âu? 9/ Nêu vị trí, giới hạn, địa hình của châu Phi? 10/ Nêu vị trí, giới hạn, dân cư của châu Mĩ? 11/ Nêu vị trí, giới hạn, địa hình của châu Đại Dương? 12/ Kể tên các đại dương trên thế giới? Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà ôn tập để chuẩn bị thi học kì. Thứ ngày tháng năm Ngày soạn: / / ngày giảng: / / Tiết Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh nắm chắc những kiến thức về phân môn Địa lí. - Học sinh biết vận dụng những kiến thức đã học để làm bài. - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu học tập. Bản đồ thế giới, Quả địa cầu, thẻ từ. III. Hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: (3p). GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: (37p) Hoạt động 1: Thi ghép chữ vào hình. GV treo bản đồ thế giới để trống các châu lục và các đại dơng. Cho Hs chơi làm 2 đội, mỗi đội 10 HS, mỗi em 1 thẻ từ ghi tên 1 châu lục hoặc 1 đại dương và yêu cầu HS nối tiếp nhau gắn thẻ từ vào đúng vị trí của các châu lục và các đại dương được ghi trên thẻ từ. Tuyên dương đội làm nhanh và đúng. Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm 4. Nhóm 1 và 2 hoàn thành bảng a. Nhóm 3, 4, 5, 6 hoàn thành bảng b. Đáp án: a/ Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung Quốc Châu á Ô-xtrây-li-a Châu Đại Dương Ai Cập Châu Phi Pháp Châu Âu Hoa Kì Châu Mĩ Lào Châu á Liên Bang Nga Đông Âu, Bắc á Cam-pu-chia Châu á b/ Châu lục Vị trí Đặc điểm tự nhiên Dân cư Hoạt động kinh tế Châu á Bắc bán cầu Đa dạng và phong phú, có biển, rừng tai ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới, núi cao Đông nhất thế giới, da vàng, sống tập trung ở vùng đồng bằng Hầu hết các nước làm nông nghiệp Châu Âu Bán cầu Bắc Có biển ăn sâu vào đất liền, rừng tai ga chiếm đa số Đứng thứ tư trên thế giới, da trắng, Kinh tế phát triển,.. Châu Phi Trong khu vực chí tuyến,.. Chủ yếu là hoang mạc, khí hậu khô, và có 1 số rừng rậm nhiệt đới Đông thứ hai trên thế giới, chủ yếu da đen Kinh tế kem phát triển Châu Mĩ Bán cầu Tây Thiên nhiên da dạng, phong phú Người nhập cư Bắc Mĩ có nền KT phát triển Châu Đại Dương Bán cầu Nam khí hậu nóng, nhiều hoang mạc Người gốc Anh Ô-xtrây-li-a có nền KT phát triển Châu Nam Cực Nằm ở địa cực Lạnhk nhất thế giới Không có dân sinh sống Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị cho giờ sau. Thứ ngày tháng năm Ngày soạn: / / ngày giảng: / / Tiết kiểm tra định kì cuối học kì II I. Mục tiêu: - Học sinh được kiểm tra những kiến thức mà các em đã học trong học kì II. - Học sinh nắm chắc bài và vận dụng vào làm bài thi được tốt. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: Học sinh ôn tập các kiến thức từ đầu học kì II. III. Hoạt động dạy học: Đề chung toàn khối.

File đính kèm:

  • docGA Dia 5 cho phia Bac.doc
Giáo án liên quan