Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 6 - Đất và rừng

MỤC TIÊU

- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.

- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít.

- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.

- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ).

- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí (HS khá, giỏi)

II. CHUẨN BỊ

- Thầy: Bản đồ TN VN, lược đồ phân bố rừng ở VN.

- Trò: St tranh ảnh về động thực vật VN.

 

doc8 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Tuần 6 - Đất và rừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động của trò A. KTBC: 1 số nội dung kiến thức bài 7. B. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung bài: 1. Dân số: - Nước ta thuộc hàng các nước đông dân trên TG. 2. Gia tăng dân số: - Dân số nước ta tăng nhanh. - Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Các ý 1,2. - HS sưu tầm tư liệu về nội dung bài. - Hỏi lại nội dung BT 2 tr.82 SGK. - Nhận xét / cho điểm. - Nêu MĐ, YC của giờ học. - Ghi bảng. - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu trang 83 SGK, trả lời câu 1 trang 84 SGK. - Kết luận / ghi bảng. - Treo biểu đồ tăng dân số VN. - YC thảo luận nhóm 2: + Cho biết dân số từng năm ở nước ta? + Nêu nhận xét về sự tăng dân số ở nước ta? + So sánh số dân tăng thêm hàng năm của cả nước với dân số của HN? - Chốt ý / ghi bảng. - YC HS trưng bày tranh ảnh về hậu quả do dân số tăng nhanh. - YC HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để thảo luận câu 2 tr.84 SGK. - Chốt ý / ghi bảng. - Hỏi: Trong những năm gần đây, vì sao tốc độ tăng dân số đã giảm so với trước? - Hỏi tóm tắt nội dung bài. - Tổng kết bài, nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài 9. - HS trả lời (mỗi HS nêu 1 đặc điểm). - Mở SGK. - Ghi vở. - 1 HS đọc / cả lớp quan sát, trả lời / bổ sung. - Quan sát. - Thảo luận nhóm / báo cáo / bổ sung. - HS trưng bày tranh ảnh. - Thảo luận nhóm 4 / báo cáo / bổ sung. - Trả lời / bổ sung - Trả lời Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư của Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. - Nêu được tác động của sự phân bố dân cư không đều (HS khá, giỏi). II. CHUẨN BỊ Thầy: Lược đồ mật độ dân số VN, bản đồ Hành chính VN. Trò: Sưu tầm tranh ảnh về 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi của VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung kiến thức và kĩ năng đơn giản Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. BÀI CŨ: 1 số nội dung kiến thức bài 8. B. BÀI MỚI a) Giới thiệu bài: b) Nội dung bài: 1. Các dân tộc: - Có 54 dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. 2. Mật độ dân số: - Nước ta có mật độ dân số cao. 3. Phân bố dân cư: - Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn. - Hỏi: câu 1,2 tr.84 SGK. - Nhận xét / cho điểm. - Nêu MĐ, YC của giờ học. - Ghi bảng. - YC HS trưng bày tranh ảnh về các dân tộc ở nước ta. - Treo bản đồ Hành chính VN, y/c HS lên gt tranh, chỉ bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó. - Hỏi câu 1 tr.86 SGK. ? Kể tên 1 số dân tộc mà em biết? - Chốt ý / ghi bảng. - YC làm việc cả lớp: Dựa vào SGK, cho biết mật độ dân số là gì? - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu về mật độ dân số tr. 85 SGK. ? Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và 1 số nước ở châu Á. - Chốt ý / ghi bảng. - Treo lược đồ mật độ dân số VN, tranh ảnh về làng bản ở đồng bằng miền núi. - Yêu cầu HS tìm hiểu kí hiệu trên lược đồ. - YC thảo luận nhóm 4: câu 2 tr.86 SGK. - Chốt ý / ghi bảng. ? Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều? - 2 HS trả lời. - Mở SGK. - Ghi vở. - Trưng bày tranh ảnh. - Mỗi tổ 1,2 HS trình bày. - Thảo luận nhóm 2 / báo cáo / bổ sung. - Trả lời. - 1 HS nhắc lại phần 1. - Trả lời / bổ sung. - 1 HS đọc / cả lớp quan sát. - Thảo luận nhóm 2 / báo cáo / bổ sung. - Quan sát. - Tìm hiểu kí hiệu trên lược đồ. - Thảo luận nhóm / báo cáo / bổ sung. - Trả lời / bổ sung. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Các ý 1,2,3 - HS sưu tầm tư liệu về nội dung bài. - Hỏi tóm tắt nội dung bài. - Tổng kết bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài 10. - Trả lời. - Lắng ghe Địa lí NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cá phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: - Hát vui. 2. Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau: + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? + Điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ phân bố dân cư ở Việt Nam (Sơ đồ 1 tiết trước, để trống các ô chữ). 3. Bài mới: a). Giới thiệu: - GV hỏi: Trong bài học trước, các em đã biết 3/4 dân số nước ta tập trung ở các vùng nông thôn. Sự tập trung dân số ở vùng nông thôn nói lên điều gì về ngành nông nghiệp nước ta? - Lao động nước ta chủ yếu tập trung vào ngành nông nghiệp. Nông nghiệp chiếm vai trò quan trọng trong nền kinh tế. - GV nêu: trong bài học địa lý hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của ngành nông nghiệp nước ta. b) Hướng dẫn học bài mới: Hoạt động 1 VAI TRÒ CỦA NGÀNH TRỒNG TRỌT - GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ. - HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp. - GV hỏi: - Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. + Nhìn trên lược đồ em thấy số ký hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số ký hiệu con vật chiếm nhiều hơn? + Ký hiệu cây trồng có số lượng nhiều hơn ký hiệu con vật. + Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? + Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. - GV kết luận: Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý phát triển. HOẠT ĐỘNG 2 CÁC LOẠI CÂY VÀ ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA CÂY TRỒNG VIỆT NAM ? Kể tên các loại cây trồng chính ở nước ta? - HS trả lời ? Trong các loại cây đó, cây nào được tồng nhiều nhất? Vì sao? - GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần. - GV kết luận: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là các cây xứ nóng. Lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng đang được chú ý phát triển. HOẠT ĐỘNG 3 GIÁ TRỊ CỦA LÚA GẠO VÀ CÁC CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về các vấn đề sau: - Nghe câu hỏi của GV, trao đổi với các bạn và nêu ý kiến. + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng? + Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng. + Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta? + HS nêu theo hiểu biết của mình. + GV nêu: Nước ta được xếp vào các nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới (thường xuyên đứng thứ 2, năm 2005 đứng thứ 2 sau Thái Lan). + HS nghe giảng. - GV hỏi: Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới? (Nhắc HS nhớ lại kiến thức đã học về các vùng đồng bằng nước ta trong chương trình lớp 4). + Việt Nam có thể trồng nhiều lúa gạo và trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới vì: > Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam Bộ) > Đất phù sa màu mỡ. > Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. > Có nguồn nước dồi dào. + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên? + Các cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su. + Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này? + Đây là các loại cây có giá trị xuất khẩu cao; cà phê, cao su, chè của Việt Nam đã nổi tiếng trên thế giới. + Với những loại cây có thế mạnh như trên, ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản xuất nông nghiệp của nước ta? + Ngành trồng trọt đóng góp tới 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp. HOẠT ĐỘNG 4 SỰ PHÂN BỐ CÂY TRỒNG Ở NƯỚC TA - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và tập trình bày sự phân bố các loại cây trồng của VN - HS cùng quan sát lược đồ và tập trình bày, khi HS này trình bày thì HS kia theo dõi, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta (có thể yêu cầu HS trình bày các loại cây chính hoặc chỉ nêu về một cây). - 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, sua đó bình chọn bạn trình bày đúng và hay nhất. - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn, khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi. - GV kết luận: + Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ. + Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Cây chè trồng nhiều ở miền núi phía Bắc. Cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên. + Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, miền núi phía Bắc. HOẠT ĐỘNG 5 NGÀNH CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để giải quyết các câu hỏi sau: - HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào? + Trâu, bò, lợn, gà, vịt.được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng. + Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vung84 chắc. + Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,.ngày càng cao; công tác phòng dịnh được chú trọng à ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững. - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau đó giảng lại về ngành chăn nuôi theo sơ đồ các điều kiện để ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV giúp HS hệ thống lại nội dung bài học - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docDia li 5 tuan 610 theo chuan.doc