Sau bài học HS có thể :
- Hiểu một cách đơn giản các khái niệm : thương mại, ngoại thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nhận biết và nêu được vai trò của ngành thương mại trong đời sống.
- Nêu được tên một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại : Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
18 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 822 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Thương mại và du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: sưu tầm tranh ảnh, thông tin về nước Trung Quốc.
- HS làm việc theo nhóm, có thể :
+ Trình bày tranh ảnh, thông tin thành tờ báo tường.
+ Bày các sản phẩm sưu tần đường của nước đó lên bàn.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin, sản phẩm về quốc gia mà mình đã sưu tầm được.
- GV tổ chức cho từng nhóm báo cáo kết quả sưu tầm của nhóm mình.
- GV nhận xét và tuyên dương các nhóm đã tích cực sưu tầm, có cách trưng bày và giới thiệu hay.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
CHÂU ÂU
I- MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể :
- Dựa vào lược đồ, bản đồ, nhận biết mô tả đựơc vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của châu Âu.
- Chỉ trên lược đồ và nêu tên một số dãy núi lớn, đồng bằng lớn, sông lớn của châu Âu.
- Nêu khái quát về địa hình châu Âu.
- Dựa vào hình minh họa, nêu được đặc điểm quang cảnh thiên nhiên châu Âu.
- Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Lược đồ các châu lục và đại dương (trang 102, SGK)
- Lược đồ tự nhiên châu Âu.
- Các hình minh họa trong SGK,
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Nêu vị trí địa lý của Cam-pu-chia, Lào.
+ Kể tên các loại nông sản của Lào, Cam-pu-chia ?
+ Kể tên một số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết.
- 3 HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN
- GV đưa ra quả Địa cầu hoặc treo bản đồ Tự nhiên thế giới lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực hiện các nhiệm vụ sau :
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng xem các lược đồ, đọc SGK và thực hiện nhiệm vụ.
+ Mở SGK trang 102, xem lược đồ các châu lục và đại dương tìm và nêu vị trí của châu Âu (Gợi ý : châu Âu nằm ở vị trí nào trên quả Địa cầu ?)
+ Chỉ theo đường bao quanh châu Âu và giới thiệu :
* Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.
+ Các phía đông, bắc, tây, nam giáp những gì ?
+ HS nêu.
+ Xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục trang 103, SGK so sánh diện tích của châu Âu với các châu lục khác.
+ Diện tích của châu Âu là 10 triệu km2, đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2, diện tích châu Âu chưa bằng 1/4 diện tích châu Á.
+ Châu Âu nằm trong vùng khí hậu nào ?
+ Khí hậu ôn hòa.
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc.
- Mỗi câu hỏi 1 HS lên trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV theo dõi và chỉnh sửa câu trả lời cho HS (nếu cần)
- GV kết luận (vừa chỉ trên bản đồ vừa nêu)
Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU
- GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS xem lược đồ và hoàn thành bảng thống kê về đặc điểm địa hình và đặc điểm thiên nhiên châu Âu (GV cung cấp mẫu bảng thống kê cho HS).
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng xem lược đồ, đọc SGK và hoàn thành bảng thống kê. Một nhóm HS kẻ bảng và làm vào giấy khổ to (A0)
Bảng sau khi đã hoàn thành :
Khu vực
Đồng bằng, núi, sông lớn
Cảnh thiên nhiên tiêu biểu
Đông Âu
Đồng bằng Đông Âu.
Dãy núi U-ran, Cap-ca
Sông Von-ga
d. Rừng lá kim (đồng bằng Đông Âu)
Trung Âu
Đồng bằng Trung Âu
Dãy núi An-pơ, Cac-pat
Sông Đa-nuyp
b. Đồng bằng Trung Âu
a. Dãy núi An-pơ
Tây Âu
Đồng bằng Tây Âu 5
Nhiều núi, cao nguyên
Có rừng cây lá rộng, mùa thu cây chuyển lá vàng.
Bán đảo Xcan-di-na-vi
Núi Xcab-di-na-vi
c. Phi-o (biển, hai bên có các vách đá dốc, có băng tuyết)
- GV theo dõi, hướng dẫn HS cách quan sát và viết kết quả quan sát để các em làm được như bảng trên.
- HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn để nhờ GV giúp đỡ.
- GV mời nhóm đã làm bài thống kê vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc bài làm cho các bạn cùng theo dõi, yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Một nhóm HS báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê để mô tả đặc điểm tiêu biểu về địa hình, thiên nhiên của từng khu vực.
+ Địa hình phía Bắc Trung Âu là gì ?
+ Phía Nam Trung Âu là vùng núi hay đồng bằng ? Có dãy núi lớn nào ?
+ Phần chuyển tiếp giữa đồng bằng Tây Âu và vùng núi Nam Tây Âu là gì ?
+ Khu vực này có con sông lớn nào ?
+ Cảnh tiêu biểu của thiên nhiên vùng này là gì ?
- 4 HS khá lần lượt mô tả về từng khu vực. HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
HS mô tả đặc điểm địa hình và thiên nhiên Đông Âu : Khu vực Đông Âu là vùng đồng bằng rộng lớn. Xen giữa các đồng bằng là các vùng cao nguyên thấp độ cao dưới 500m. Phía đông là dãy U-ran, phía nam là dãy Cáp-ca, hai dãy núi này là ranh giới giữa châu Âu và châu Á. Con sông lớn nhất Đông Âu là sông Von-ga. Đông Âu có nhiều rừng lá kim xanh quanh năm ...
- GV hỏi thêm : Em có biết vì sao mùa đông tuyết phủ trắng gần hết châu Âu chỉ trừ dải đất phía Nam?
- HS nối tiếp nhau nêu ý của mình.
- GV kết luận (vừa nêu vừa chỉ trên bản đồ Tự nhiên châu Âu)
Hoạt động 3: NGƯỜI DÂN CHÂU ÂU VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải quyết các nhiệm vụ sau :
- HS tự làm việc.
1- Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để :
+ Nêu số dân của châu Âu.
+ So sánh số dân của châu Âu với dân số của các châu lục khác.
1- Dân số châu Âu (kể cả dân số Liên bang Nga) theo số liệu năm 2004 là 728 triệu người, chưa bằng 1/5 dân số của châu Á.
2- Quan sát minh họa 3 trang 111 và mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Âu. Họ có nét gì khác so với người châu Á ?
2- Người châu Âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen.
3- Kể tên một số hoạt độnt sản xuất, kinh tế của người châu Âu ?
3- Người châu Âu có nhiều hoạt động sản xuất như trồng lúa mì, làm việc trong các nhà máy hóa chất, chế tạo máy móc, ...
4- Quan sát hình minh họa 4 và cho biết hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt so với hầu hết hoạt động sản xuất của người châu Á ? Điều đó nói lên điều gì về sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và kinh tế châu Âu ?
4- HS nêu.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV hỏi : Em có biết Việt Nam có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu về các nước Liên Bang Nga, Pháp để chuẩn bị bài sau.
Thứ ........ ngày ...... tháng ..... năm 20.....
Tuần : ......... MÔN : ĐỊA LÝ
Tiết : ......... MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I- MỤC TIÊU :
Sau bài học HS có thể :
- Dựa vào lược đồ nhận biết và nêu được vị trí địa lý, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, của Pháp.
- Nêu được một số đặc điểm chính về dân cư, kinh tế của Nga, Pháp.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106 SGK)
- Lược đồ một số nước châu Âu.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
+ Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Âu em hãy xác định : vị trí địa lý, giới hạn của châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng của châu Âu.
+ Người dân châu Âu có đặc điểm gì ?
+ Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu.
- 3 HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu bài.
- HS nghe.
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1
LIÊN BANG NGA
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu.
- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn.
Em hãy xem lược đồ kinh tế một số nước châu Á (trang 106, SGK) và lược đồ một số nước châu Âu, đọc SGK để điền các thông tin thích hợp vào bảng kê sau :
Kết quả làm việc đạt yêu cầu là :
Liên Bang Nga
Liên Bang Nga
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất
Các yếu tố
Đặc điểm - sản phẩm chính của ngành sản xuất
Vị trí địa lý
Vị trí điạ lí
Nằm ở Đông Âu và Bắc Á
Diện tích
Diện tích
17 triệu km2, lớn nhất thế giới.
Dân số
Dân số
144,1 triệu người
Khí hậu
Khí hậu
Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga)
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản
Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm công nghiệp
Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông
Sản phẩm nông nghiệp
Sản phẩm nông nghiệp
Lúa mì, ngô, khoai tây, lợi, bò, gia cầm
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ
- HS nêu
- GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp.
- HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa cho HS
- GV hỏi HS : Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không ?
- GV hỏi tiếp : Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào ?
- Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai-ga bao phủ.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại về các yếu tố địa lý tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga.
- 1 HS trình bày trước lớp và khi trình bày về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ phải chỉ trên lược đồ.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- GV kết luận.
Hoạt động 2
PHÁP
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu (một nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to).
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
- Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ.
- GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét và nêu kết luận.
3- Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết bài : Liên Bang Nga và Pháp là hai nước có quan hệ gần gũi với nước ta. ...
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập.
File đính kèm:
- Giao an DIA LY 5.doc