Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 19: Châu Á

Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á , châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, chõu Nam Cực; cỏc đại dương: Thỏi Bỡnh Dương, Đại Tõy Dương, Ấn Độ Dương.

-Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á

-Nờu được một số đặc điểm về địa hỡnh, khớ hậu chõu Á.

-Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trớ địa lớ giới hạn lónh thổ chõu Á

-Đọc tên và chỉ vị trí một số dóy nỳi, cao nguyờn, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ).

-HS khỏ giỏi ghi được tờn chõu lục và đai dương vào bản đồ trống

II. Đồ dùng dạy học:

-Quả địa cầu.

 

doc19 trang | Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 19: Châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
An và Mỹ Sơn. Diện tớch: 10 406 km2 Dõn số: Khoảng 1,5 triệu người (năm 2004) Mật độ dõn số: 138 người/km2 Dõn tộc: Viờt, Hoa, Cơ-tu, Xơ-đăng, Giờ-triờng, Cor Đơn vị hành chớnh: 17 đơn vị hành chớnh cấp huyện Địa hỡnh Quảng Nam cú hướng địa hỡnh nghiờn dần từ Tõy sang Đụng hỡnh thành 3 kiểu cảnh quan sinh thỏi rừ rệt là kiểu nỳi cao phớa Tõy, kiểu trung du ở giữa và dải đồng bằng ven biển. Vựng đồi nỳi chiếm 72% diện tớch tự nhiờn với nhiều ngọn cao trờn 2.000m như nỳi Lum Heo cao 2.045m, nỳi Tion cao 2.032m, nỳi Gole - Lang cao 1.855m (huyện Phước Sơn)[2]. Nỳi Ngọc Linh cao 2.598m nằm giữa ranh giới Quảng Nam, Kon Tum là đỉnh nỳi cao nhất của dóy Trường Sơn [3] Ngoài ra, vựng ven biển phớa đụng sụng Trường Giang là dài cồn cỏt chạy dài từ Điện Ngọc, Điện Bàn đến Tam Quan, Nỳi Thành. Bề mặt địa hỡnh bị chia cắt bởi hệ thống sụng ngoài khỏ phỏt triển gồm sụng Thu Bồn, sụng Tam Kỳ và sụng Trường Giang. Khớ hậu Quảng Nam nằm trong vựng khớ hậu nhiệt đới, chỉ cú 2 mựa là mựa mưa và mựa khụ, chịu ảnh hưởng của mựa đụng lạnh miền Bắc. Nhiệt độ trung bỡnh năm 25,4oC, Mựa đụng nhiệt độ vựng đồng bằng cú thể xuống dưới 20oC. Độ ẩm trung bỡnh trong khụng khớ đạt 84%. Lượng mưa trung bỡnh 2000-2500mm, nhưng phấn bố khụng đều theo thời gian và khụng gian, mưa ở miền nỳi nhiều hơn đồng bằng, mưa tập trung vào cỏc thỏng 9 - 12, chiếm 80% lượng mưa cả năm; mựa mưa trựng với mựa bóo, nờn cỏc cơn bóo đổ vào miền Trung thường gõy ra lở đất, lũ quột ở cỏc huyện trung du miền nỳi và gõy ngập lũ ở cỏc vựng ven sụng. Hệ thống sụng ngũi Do nằm trong vựng cú lượng mưa lớn, hệ thống sụng ngũi trong tỉnh khỏ phỏt triển. Hệ thống sụng Thu Bồn là một trong những hệ thống sụng lớn của Việt Nam với tổng diện tớch lưu vực khoảng 9.000 km2. Sụng Tam Kỳ với diện tớch lưu vực 800 km2 là sụng lớn thứ hai. Ngoài ra cũn cú cỏc sụng cú diện tớch nhỏ hơn như sụng Cu Đờ 400km2, Tuý Loan 300 km2, LiLi 280 km2 ..., Cỏc sụng cú lưu lượng dũng chảy lớn, đầy nước quanh năm. lưu lượng dũng chảy sụng Vu Gia 400m3/s, Thu Bồn 200m3/s cú giỏ trị thủy điện, giao thụng và thủy nụng lớn. Hiện tại trờn hệ thống sụng Thu Bồn, nhiều nhà mỏy thủy điện cụng suất lớn như Sụng Tranh 1 và 2, Sụng A Vương, Sụng Bung... đang được xõy dựng gúp phần cung cấp điện cho nhu cầu ngày càng tăng của cả nước. Địa lí: $32: địa lí địa phương: huyện núi thành I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Tìm hiểu: được khái quát thông tin địa phương huyện Núi Thành: diện tích, dân số, địa hình, hành chính, kinh tế, các di tích văn hoá, lịch sử, danh lam thắng cảnh, - Biết và chỉ được các địa danh trên bản đồ. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, tự hào về địa phương II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, sách báo, thông tin về huyện Núi Thành - Bản đồ Việt Nam, bản đồ tỉnh Quảng Nam, lược đồ huyện Núi Thành III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Em hiểu biết gì về địa lí tỉnh Quảng Nam 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 1. Vị trí địa lí, giới hạn: * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm GV cho HS quan sát bản đồ tỉnh Quảng Nam, lược đồ huyện Núi Thành kết hợp các thông tin đã sưu tầm được về Núi Thành, ghi kết quả vảo phiếu học tập, về vị trí địa lí, giới hạn của huyện Núi Thành - đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ Quảng Nam, lược đồ huyện Núi Thành. - Cả lớp nhận xét, bô sung. - GV chốt lại và giới thiệu cụ thể 2. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế: * Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp) - Cho HS tìm hiểu nhóm đôi các thông tin đặc điểm về tự nhiên,... của huyện Núi Thành - Đại diện các nhóm trả lời - Cho cả lớp nhận xét bổ sung - GV chốt lại và giới thiệu cụ thể 3-Củng cố, dặn dò: - Một vài HS khá giỏi lên trình bày lại các nội dung đã học, có minh hoạ bằng bản đồ. - GV tổng kết bài học: Huyện Núi Thành của chúng ta đang trên đà phát triển toàn diện. .. nhận xét tiết học; tuyên dương học sinh tích cực - GV nhận xét giờ học. - Tiết sau: Ôn tập cuối năm HUYỆN NÚI THÀNH Thông tin Nội dung Bổ sung, điều chỉnh Vị trí địa lí, Giới hạn Núi Thành là một huyện ven biển thuộc phía nam tỉnh Quang Nam. Phía bắc giáp TP Tam Kì, phía nam giáp tỉnh Quảng Ngãi, phía tây giáp huyện Nam Trà My, phía đông giáp biển Đông. - Núi Thành được thành lập ngày 3.12.1983 khi huyện Tam Kỳ được chia thành huyện Núi thành và Thị xã Tam Kỳ thuộc tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng. Từ ngày 26-11-1996, Núi Thành thuộc tỉnh Quảng Nam Diện tích 533,03 km2 Dân số Mật độ Dân tộc Khoảng 140 000 người 264 người.km2 Việt (Kinh) và Cor (ở xã Tam Trà) Đơn vị hành chính Có 17 điưn vị hành chính gồm 1 thị trấn và 16 xã Kinh tế - Núi Thành có khu kinh tế mở Chu Lai và các khu công nghiệp như: Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, Khu công nghiệp Trảng Tôn,.. - Nông nghiệp (Tam Xuân I, Tam Xuân II), lâm nghiệp (Tam Trà, Tam Sơn), ngư nghiệp (Tam Tiến, Tam Quang, Tam Hải, Tam Giang) đều phát triển Giao thông Núi Thành có hệ thống giao thống thuận lợi, đa dạng: quốc lộc 1ê, trục đương sắt Bắc – Nam đi ngang qua huyện, có sân bay Chu Lai,... Du lịch Bãi Rạng (Tam Quang), Bàn Than (Tam Hải), Hố Giang Thơm (Tam Mỹ), có di tích Chiến thắng Núi Thành (Tam Nghĩa) Địa lí: $33: Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: - Tỡm được cỏc chõu lục, đại dương và nước Việt Nam trờn bản đồ Thế giới - Hệ thống một số đặc điểm chớnh về điều kiện tự nhiờn (vị trớ địa lớ, đặc điểm thiờn nhiờn), dõn cư, hoạt động, kinh tế (một số sản phẩm cụng nghiệp, sản phẩm nụng nghiệp) của cỏc chõu lục: chõu Á, chõu Âu, chõu Phi, chõu Mĩ, chõu Đại Dương, chõu Nam Cực. II. Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: +GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu. +GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”. -Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết. 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK) -Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. -HS chỉ bản đồ. -HS chơi theo hướng dẫn của GV. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, đánh giá. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài. Địa lí: $34: Ôn tập học kì II I/ Mục tiêu: - Tỡm được cỏc chõu lục, đại dương và nước Việt Nam trờn bản đồ thế giới - Hệ thống một số đặc điểm chớnh về điều kiện tự nhiờn (vị trớ địa lớ, đặc điểm thiờn nhiờn), dõn cư, hoạt động, kinh tế (một số sản phẩm cụng nghiệp, sản phẩm nụng nghiệp) của cỏc chõu lục: chõu Á, chõu Âu, chõu Phi, chõu Mĩ, chõu Đại Dương, chõu Nam Cực. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào? + Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu A? +Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau: +Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga. + Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? + Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? -HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, đánh giá. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra. Địa lí: $35: Kiểm tra học kì II I/ Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Ôn định tổ chức: 2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút -GV phát đề cho HS. -Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. Đề bài Đáp án Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý đúng: * Châu A tiếp giáp với các châu lục : 1. Châu Âu. 2. Châu Đại Dương. 3. Châu Nam Cực. 4. Châu Mĩ. 5. Châu Phi. * Châu A tiếp giáp với các đại dương : 1. Thái Bình Dương. 2. Đại Tây Dương. 3. Ân Độ Dương. 4. Bắc Băng Dương. b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (.) sao cho đúng. Châu A có số dân ..thế giới. Đa số cư dân châu A là người da .Họ sống tập trung đông đúc tại các châu thổ và sản xuất là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác như Trung Quốc, Ân Độ. Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp: 1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A. 2. Có diện tích lớn nhất thế giới, 17 triệu km2. Với dân số 144,1 triệu người. Liên 3. Khí hậu ôn hoà. Bang Nga 4. Có rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. 5. Sản phẩm công nghiệp : máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm. 6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm. Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? Câu 1: (2 điểm) a) (1 điểm). Mỗi ý đúng được 0,2 điểm - Châu A tiếp giáp với các châu lục. * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 5) - Châu A tiếp giáp với các đại dương: * Đáp án : Đánh dấu X vào các ý (1 ; 3 ; 4) b) (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) * Nối đúng mỗi phần được 0,5 điểm. * Đáp án : Nối cột bên trái với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6) Câu 3: (2,5 điểm) Câu 4: (2,5 điểm) Câu 5: (1 điểm) Các nước láng giềng của Việt Nam là : Lào, Trung Quốc, Cam-pu-chia. 3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.

File đính kèm:

  • docDia li 5 Ki II CKTKN.doc
Giáo án liên quan