Sau bài học sinh có thể :
· Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (lược đồ ) và trên quả địa cầu.
· Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.
· Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam.
· Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.
· Chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Quả Địa cầu (hoặc Bản đồ các nước trên thế giới).
105 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 1: Việt Nam – đất nước chúng ta (Tiết 8), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
_ 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm trên bản đồ thế giới (hoặc quả Địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực.
+ Em biết gì về châu Đại Dương.
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực.
_ GV giới thiệu: Trong các bài từ 17 đến 27 chúng ta đã tìm hiểu về các châu lục trên thế giới. Trong bài hôm nay các em cùng tìm hiểu về các đại dương trên thế giới.
Hoạt động 1
VỊ TRÍ CỦA CÁC ĐẠI DƯƠNG
_ GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thế giới.
_ HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh (theo mẫu) vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh:
Tên đại dương
Vị trí (nằm ở bán cầu nào?)
Tiếp giáp với châu lục, đại dương
Thái Bình Dương
Phần lớn ở bán cầu Tây, môït phần nhỏ ở bán cầu Đông
_ Giáp các châu lục: châu Mĩ, châu Á, châu Đại Dương, châu Nam Cực, châu Âu.
_ Giáp các đại dương: Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Nằm ở bán cầu Đông
_ Giáp các châu lục: châu Đại Dương, châu Á, châu Phi, châu Nam Cực.
_ Giáp các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương.
Đại Tây Dương
Một nửa nằm ở bán cầu Đông, một nửa nằm ở bán cầu Tây
_ Giáp các châu lục: châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực
_ Giáp các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Nằm ở vùng cực bắc
_ Giáp các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ.
_ Giáp Thái Bình Dương
_ GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo.
_ GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS để có câu trả lời hoàn chỉnh.
_ 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐẠI DƯƠNG
_ GV treo từng bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để:
+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) của từng đại dương.
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
_ GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời cho HS.
_ HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi HS trình bày về một câu hỏi:
+ Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, độ sâu trung bình 3963 m, độ sauu lớn nhất 7455 m, . . .
+ Các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là:
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
+ Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
Hoạt động 3
THI KỂ VỀ CÁC ĐẠI DƯƠNG
_ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, thông tin để giới thiệu với các bạn.
_ GV cùng HS cả lớp đi nghe từng nhóm giới thiêïu kết quả sưu tầm.
_ GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải.
_ HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được thành báo tường.
_ Lần lượt từng nhóm giơí thiệu trước lớp.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
_ GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
_ GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Bài 29
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và các hoạt động kinh tế ở châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên.
Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục và các đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
Quả Địa cầu.
Phiếu học tập của HS.
Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
_ GV gọi 5 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
_ 5 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa cầu(1 HS).
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu (4 HS).
_ GV giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em cùng ôn tập lại các kiến thức, kĩ năng đã học về địa lí thế giới.
Hoạt động 1
THI GHÉP CHỮ VÀO HÌNH
_ GV treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
_ Chọn 2 đội chơi, mõi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
_ Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên một châu lục hoặc 1 đại dương.
_ Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí của châu lục, đại dương được ghi tên trong thẻ tư.ø
_ Tuyên dương đội làm nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
_ Yêu cầu lần lượt từng HS trong đội thua dựa vào bản đồ mà đội thắng đã làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục, từng đại dương.
_ Nhận xét kết quả trình bày của HS.
_ Quan sát hình.
_ 20 HS chia thành 2 đội lên tham gia cuộc thi.
_ Đọc bảng từ của mình và quan sát bản đồ để tìm chỗ dán thẻ từ.
_ 10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS nêu về 1 châu lục hoặc 1 đại dương.
Hoạt động 2
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CÁC CHÂU LỤC VÀ MÔÏT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
_ GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu đọc bài tập 2 sau đó:
+ Nhóm 1, 2 hoàn thành bảng thống kê a.
+ Nhóm 3, 4 hoàn thành bảng thống kê b (phần Á, Âu, Phi ).
+ Nhóm 5, 6 hoàn thành bảng thống kê b (Các châu lục còn lại).
_ GV giúp đỡ HS làm bài.
_ GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
_ GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và ết luận về đáp đúng như sau:
_ HS chia thành các nhóm, kẻ bảng vào phiếu của nhóm mình và làm việc theo yêu cầu.
_ HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
_ Các nhóm khác1, 3, 5 dán phiếu của mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
a)
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Châu Á
Ô-xtrây-li-a
Châu Đại Dương
Ai Cập
Châu Phi
Pháp
Châu Âu
Hoa Kì
Châu Mĩ
Lào
Châu Á
Liên bang Nga
Đông Âu, Bắc Á
Cam-pu-chia
Châu Á
b)
Châu lục
Vị trí
Đặc điểm tự nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Châu Á
Bán cầu Bắc
Đa dạng và phong phú. Có cảnh biển, rừng tai-ga, đồng bằnd, rừng rậm nhiệt đới, núi cao, . . .
Đong nhất thế giới, chủ yếu là người da vàng, người dân vùng Nam Á có nước da sẫm hơn sống tập trung ở các vùng đồng bằng
Hầu hết các nước có ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong nền kinh tế. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là lúa gạo, bông, lúa mì, trâu, bò . . .
Công nghiệp phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ. Một số nước có nềm công nghiệp phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, . . .
Châu Âu
Bán cầu Bắc
Thiên nhien vùng ôn đới, rừng tai-ga chiếm đa số, ngoài ra có các dãy núi cao (An-pơ) quanh năm tuyết phủ, biển ăn sâu vào vùng núi đá tạo ra các Phi-o có phong cảnh hùng vĩ
Dân cư đông thứ tư trong các châu lục trên thế giới, chủ yếu là người da trắng sống tập trung các thành phố, phân bố tương đối đều trên châu lục.
Có nền kinh tế phát triển cao, các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng là máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm , . . .
Châu Phi
Trong khu vực chí tuyến, có đường Xích đạo đi qua giữa lãnh thổ
Chủ yếu là hoang mạc và các xa-van vì đây là vùng có khí hậu khô nóng nhất thế giới. Ngoài ra ven biển phía đông, phía tây có một số khu rừng rậm nhiệt đới
Dân cư đông thứ hai trên thế giới, hầu hết là người da đen, sống tập trung ở ven biển và các thung lũng sông. Đời sống có nhiều khó khăn
Kinh tế kém phát triển. Tập trung khai thác hoáng sản để xuất khẩu, trồng các cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, ca cao, bông, lạc, . . .
Châu Mĩ
Trải dài từ Bắc xuống Nam , là lục địa duy nhất ở bán cầu Tây.
Thiên nhiên đa dạng phong phú. Rừng A-ma-dôn là rừng rậm lớn nhất thế giới.
Dân cư hầu hết là người nhập cư nên nhiều thành phần từ Âu, Á, Phi, người lai.
Người Anh-điêng là người bản địa
Bắc Mĩ có nền inh tế phát triển, các nông sản như lúa mì, bông, lợn, bò sữa, ... sản phẩm công nghiệp như máy móc, thiết bị, hàng điện tư,û máy may, . . .
Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chuyên trồng chuối, cà phê, mía, bông, . . . và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Châu Đại Dương
Nằm ở bán cầu Nam
Ô-xtrây-li-a có khí hậu nóng khô, nhiều hoang mạc, xa-van, nhiều thực vật và động vật lạ.
Các đảo có khí hậu nóng ẩm, chủ yêu là rừng nhiệt đới bao phủ.
Người dân Ô-xtrây-li-a và đảo Niu Di-len là người gốc Anh, da trắng.
Dân các đảo là người bản địa có nước da sẫm, tóc đen, xoăn.
Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giơid về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò, sữa.
Châu Nam Cực
Nằm ở vùng địa cực
Lạnh nhất thế giới, chỉ có chim cánh cụt sinh sống.
Không có dân sinh sống thường xuyên.
File đính kèm:
- dia ly(3).doc