-Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam :
+Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2.
-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu, 2 lược đồ trống tương tự.
19 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Địa lí - Bài 1 : Việt Nam - Đất nước chúng ta (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG NGHIỆP (tt)
I/ Mục tiêu :
-Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp :
+Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
+Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố HCM.
-Sử dụng bản đồ và lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
-Chỉ 1 số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế VN.
-Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Sự phân bố 1 số ngành công nghiệp.
-Giới thiệu bản đồ kinh tế.
-Y/c :
+KL : CN phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
+HĐ 2 : Sự tác động của tài nguyên, dân số đến đến sự phân bố 1 số ngành công nghiệp.
-Y/c :
+HĐ 3 : Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
-Chia nhóm, y/c :
. Nêu các điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm công nghiệp của nước ta ?
+KL : Các trung tâm công nghiệp lớn : TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Việt trì, Thái Nguyên, Cẩm phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên hoà, Đồng nai, Thủ Dầu Một.
*Dành cho HS khá:
-Vì sao các ngành công nghiệp, dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển?
3/ Củng có, dặn dò:
-Y/c :
-Thi vẽ sơ đồ và các điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
-Chuẩn bị bài tiết sau
-Quan sát bản đồ.
-Tìm các nơi có các ngành khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
-Làm việc cá nhân : Làm BT3 ở VBT/8
-trình bày kquả và giải thích.
-Dựa vào kquả BT trình bày sự phân bố của các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, nhiệt điên, thuỷ điện, cơ khí, dệt may, thực phẩm
-Các nhóm thảo luận và nêu các trung tâm công nghiệp của nước ta.
-Các nhóm trình bày và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp ở nước ta.
-HS trả lời.
-HS đọc ghi nhớ.
-Trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
-3 tổ thi, làm vào bảng nhóm, dán lên bảng lớp.
-Do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
ĐỊA LÍ : (Tuần 14) GIAO THÔNG VẬN TẢI
I/ Mục tiêu :
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta.
+Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước
-Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
-Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của gthông vận tải.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ giao thông VN.
-Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Các loại hình giao thông vận tải.
-Y/c :
. Kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ?
. Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá ?
. Kể tên các phương tiện gthông thường được sử dụng ?
*Giải thích thêm: Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện gthông nhưng chất lượng chưa cao, ý thức tham gia gthông chưa tốt nên thường xảy ra tai nạn. Mỗi chúng ta có ý thức bảo vệ tuyến đường và chấp hành tốt luật gthông để hạn chế tai nạn.
+HĐ 2 : Phân bố 1 số loại hình gthông.
-Y/c :
Đối với HS khá giỏi, y/c :
+KL: Nước ta có mạng lưới gthông khắp đất nước.
-Các tuyến gthông chính chạy theo chiều Bắc-Nam vì lãnh thổ nước ta dài theo chiều Bắc-Nam.
-Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc-Nam là 2 tuyến đường dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
-Các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TPHCM), Đà Nẵng.
-Những TP có cảng lớn: Hait Phòng, TPHCM, Đà Nẵng.
. Hiện nay nước ta đang xd tuyến đường nào để phát triển KT-XH ở vùng núi phía tây của nước ta ?
-Y/c :
3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau
-QS hình 1, thảo luận theo cặp, TLCH:
-Nước ta có đủ các loại hình gthông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất.
-HS kể.
-Cá nhân làm BT ở mục 2 trong SGK.
-Trình bày kết qủa, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A, cảng biển.
-Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới gthông của nước ta toả khắp các tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam.
-Giải thích tại sao nhiều tuyến gthông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam do hình dạng đất nước theo hướng Bắc-Nam.
-Đường HCM.
-Vài HS đọc bài học.
ĐỊA LÍ : (Tuần 15) THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/ Mục tiêu :
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta.
+Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,
+Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
-Nhớ tên 1 số điểm du lịch Hà Nội, TP HCM, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ hành chính VN.
-Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch, di tích lịch sử, di sản VH,..
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Hoạt động thương mại
. Thương mại gồm những hoạt động nào ?
. Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ?
. Nêu vai trò của ngành thương mại ?
. Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta ?
+Đối với HS khá giỏi, y/c :
+KL : Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hoá, bao gồm nội thương và ngoại thương.
+HĐ 2 : Ngành du lịch
-Chia nhóm 6 em, y/c :
-Y/c :
. Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến VN đã tăng lên ?
. Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta ?
+Đối với HS khá giỏi, y/c:
+KL : Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch. Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng.
3/ Củng có, dặn dò:
-Y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Làm việc cá nhân : dựa vào SGK, TLCH:
-HS chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
-Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
-Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để :
+Trả lời các câu hỏi của mục 2-SGK.
+Chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
-Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của nước ta.
-Nêu những điều kiện để phát triển du lịch của 1 trung tâm.
ĐỊA LÍ : (Tuần 16) ÔN TẬP
I/ Mục tiêu :
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
-Chỉ trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế, dân cư, bản đồ trống nước ta.
-Tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Ôn tập
-Chia nhóm 6 em, y/c :
+KL :
* Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi.
* BT2: - Câu a : S
- Câu b : Đ
- Câu c : Đ
- Câu d : Đ
- Câu e : S
+HĐ 2 : Triển lãm tranh, ảnh
-Chia nhóm, y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau Ôn tập (tt)
-Các nhóm tham khảo SGK, trả lời các câu hỏi của bài ôn tập trang 101.
-Mỗi nhóm hoàn thành 1 bài tập, ghi vào phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm tập trung tranh, ảnh sưu tầm được của nhóm mình về các trung tâm thương mại lớn, công nghiệp lớn, các khu du lịch, các thành phố lớn của nước ta. Dán vào 1 tờ giấy lớn trưng bày trước lớp.
ĐỊA LÍ : (Tuần 17) ÔN TẬP (tt)
I/ Mục tiêu :
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
-Chỉ trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế, dân cư, bản đồ trống nước ta,
-Tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại,
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Làm việc theo nhóm 2
-Y/c :
+GV KL:
-Câu 2 : - Câu a : S
- Câu b : Đ
- Câu c : Đ
- Câu d : Đ
- Câu e : S
+HĐ 2 : Làmm việc với bản đồ.
-Y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau Thi kiểm tra học kì I.
-Tham khảo SGK, thảo luận theo cặpẩntả lời các câu hỏi của bài ôn tập trang 101, ghi kquả vào phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp, thành phố lớn, cảng biển lớn của nước ta.
-HS triển lãm tranh ảnh sưu tầm được về các trung tâm công nghiệp lớn, thương mại lớn, các khu du lịch, các thành phố lớn nổi tiếng ở nước ta.
ĐỊA LÍ : (Tuần 14) ÔN TẬP
I/ Mục tiêu :
-
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Thực hành 1 số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
-Y/c :
-GV qs, giúp đỡ các nhóm yếu.
-Y/c :
+GV chốt ý chính.
+HĐ 2 :
-Chia nhóm 6 em, y/c :
-Y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương.
3/ Củng có, dặn dò:
-Chuẩn bị bài tiết sau, sưu tầm thông tin về sự phát triển dân số ở VN, các hậu quả của việc gia tăng dân số.
-Làm việc theo cặp, hoàn thành các BT sau :
+QS lược đồ VN trong khu vực ĐNA, chỉ trên lược
File đính kèm:
- Dia li Lop 5 du ca hoc ki I Chuan KTKN.doc