* Học xong bài này, HS biết:
Trong cuộc sống và công việc, chúng ta cần phải hợp tác với nhau. Việc hợp tác giúp công việc diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của mình. Néu không hợp tác, công việc có thể gặp nhiều khó khăn, không đạt kết quả tốt.
Hơp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc.
Sẵn sàng hợp tác chia sẻ công việc với người khác.
Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh.
Đồng tình ủng hộ những biểu hiện hợp tác, không đồng tình nhắc nhở các bạn không hợp tác trong công việc
4 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 5 môn Đạo đức - Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
Tiết 1
&
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
* Học xong bài này, HS biết:
Trong cuộc sống và công việc, chúng ta cần phải hợp tác với nhau. Việc hợp tác giúp công việc diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của mình. Néu không hợp tác, công việc có thể gặp nhiều khó khăn, không đạt kết quả tốt.
Hơp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc.
Sẵn sàng hợp tác chia sẻ công việc với người khác.
Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh.
Đồng tình ủng hộ những biểu hiện hợp tác, không đồng tình nhắc nhở các bạn không hợp tác trong công việc
Biết cách chia sẻ, phối hợp, hợp tác với những người xung quanh trong công việc.
Nhắc nhở động viên các bạn cùng hợp tác để công việc đạt kết quả tốt
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh SGK phóng to.
Bảng phụ, phiếu bài tập.
Bút dạ, giấy khổ to, thẻ màu.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước. Sau đó nhận xét và cho điểm từng học sinh .
- 3 học sinh lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Vì sao chúng ta cần phải tôn trọng phụ nữ.
+ Chúng ta cần thể hiện sự tôn trọng phụ nữ như thế nào?
+ Các em đã làm được những việc gì thể hiện sự tôn trọng phụ nữ?
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
- Giáo viên cho học sinh hát bài hát Lớp chúng mình .
- Giáo viên giới thiệu : Các bạn học sinh trong bài hát và cả lớp ta luôn biết đoàn kết giúp đỡ nhau. Nhưng để tập thể lớp chúng ta càng ngày càng vững mạnh, chúng ta còn phải biết hợp tác trong việc làm với những người xung quanh . Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về vấn đề này .
- Cả lớp hát bài hát .
- Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học .
1. Xử lí tình huống trong SGK.
- GV treo tranh tình huống SGK lên bảng HS quan sát.
- GV nêu tình huống của hai bức tranh ; Lớp 5A được giao nhiệm vụ tròng cây ở vườn trường . Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn, thẳng hàng .
- HS quan sát trả lời câu hỏi:
+ Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?
+ Nhận xét cách trồng cây ở mỗi tổ .
- Giáo viên nêu : Tổ 2 trồng cây đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau ,. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt mấy .
- Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?
- Cho học sinh đọc Ghi nhớ SGK:
-học sinh quan sát tranh.
- Lắng nghe .
- Học sinh trả lời câu hỏi :
+ Tổ 1 trồng cây không được thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng thẳng, thẳng hàng .
+ Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây. Tổ 2 các bạn giúp nhau cùng trồng cây .
- Học sinh lắng nghe
- Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh .
- 3 đến 4 học sinh đọc .
2. Thảo luận làm bài tập số 1.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập 1 trang 20 SGK.
- HS báo cáo kết quả thảo luận ; Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng gắn câu trả lời cho phù hợp ( mỗi ý a đến e được viết vào 1 bảng giấy
- Học sinh làm việc theo cặp, những việc làm có thể hợp tác thì đánh dấu Đ vào phía trước .
- Mỗi yêu cầu a đến e , đại diện crm. Nhóm sẽ lên bảng gắn những việc làm dó vào cột phù hợp .
Việc làm thể hiện sự hợp tác
Việc làm không hợp tác
a) Biết phân công nhiệm vụ cho nhau
b) Việc ai người nấy làm .
d) Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người
c) Làm thay công việc cho người khác .
đ) Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung
e) Để người khác làm, còn mình thì đi chơi
- Yêu cầu học sinh đọc lại kết quả .
- Yêu cầu HS kể thêm một số biểu hiện của làm việc hợp tác.
- 1 đến 2 học sinh đọc lại kết quả .
- Cá nhân phát biểu :
Làm việc hợp tác còn là :
+ Hoàn thành những của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp khó khăn
+ Cởi mở trao đổi kinh nghiệm, hiểu biết của mình để làm việc .
Làm việc không hợp tác là :
+ Không thích chia sẻ công việc chung.
+ Không trao đổi kinh nghiệm, giúp dỡ bạn bè trong công việc chung .
+ Việc của mình được giao thì làm tốt, việc của người khác thì mặc kệ .
3. Bày tỏ thái độ đối với các việc làm.
- HS làm việc cá nhân trên phiếu bài tập sau:
PHIẾU BÀI TẬP
Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh dấu x vào ô phù hợp.
Nhận định
Đồng ý
Phân vân
Không đồng ý
a
Nếu không biết hợp tác thì công việc luôn gặp nhiều khó khăn.
b
Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.
c
Chỉ những người kém cỏi mới cần hợp tác.
d
Hợp tác khiến con người trở nên ỷ lại, dựa dẫm vào người khác.
i
Hợp tác với mọi người là hướng dẫn mọi người mọi công việc
g
Chỉ làm việc hợp tác với những người giỏi hơn mình.
h
Làm việc hợp tác sẽ chia sẻ được khó khăn.
e
Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được điều hay từ người khác.
- HS trình bày bài làm của mình, giải thích lí do.
- Yêu cầu học sinh cho biết kết quả
- Học sinh suy nghĩ,đánh dấu ra nháp các ý kiến của mình .
- Học sinh trả lời . Ví dụ
Ý a,b,h : Đồng ý .
Ý b,c,d,g,I : Không đồng ý ( hoặc phân vân )
- Giáo viên nêu từng ý để học sinh trả lời và cho 1 học sinh lên bảng đánh dấu với những ý kiến còn phân vân,giáo viên yêu cầu học sinh giải thích ( hoặc gợi ý, giải thích cho học sinh ).
- Ý b : Không đồng ý vì : Không phải khi cần giúp đỡ thì mới cần hợp tác . Trong công việc chung,hợp tác để chia sẻ với mọi người về công tác và giúp công việc đạt kết quả tốt .
- Ý c và g : Chúng ta cần hợp tác với cả những người giỏi, người kém để học tập điều hay, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ .
- Ý d và i : Hợp tác không phải là dựa dẫm ỷ lại người khác mà là chủ động làm việc của mình nhưng nhưng cùng quan tâm đến kết quả công việc chung và giúp đỡ người khác khi họ cần. Cũng không phải là hướng dẫn mọi người tất cả mọi việc mà cần để mọi người được làm theo khả năng .Khi họ gặp khó khăn, ta cùng chia sẻ giúp đỡ và bàn bạc những công việc chung .
- Giáo viên kết luận : Chúng ta cần hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau .
5. Kể tên những việc làm trong lớp cần hợp tác.
- HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu bài tập sau:
- Học sinh chia nhóm, nhận phiếu học tập và cùng trả lời các câu hỏi :
PHIẾU BÀI TẬP
Kể tên công việc trong lớp cần hợp tác.
Tên công việc
Người phối hợp
Cách phối hợp
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Các bạn trong nhóm
Bàn bạc, sau đó thống nhất câu trả lời . Mỗi người phải tham gia làm công việc được giao .
Trực nhật lớp, chia cơm giờ bán trú, chuẩn bị văn nghệ tập thể
Các bạn trong tổ
Phân công nhóm để mỗi bạn đèu có công việc phù hợp . Giúp đỡ nhau khi cần
- Sau thời gian thảo luận các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên nhận xét cho học sinh .
- Giáo viên kết luận: Trong lớp chúng ta có những công việc chung . Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ .
- Đại diện mỗi nhóm lần lượt nêu ý kiến ( Mỗi nhóm 1 ý kiến ) . Các nhóm khác theo dõi bổ sung .
- Học sinh lắng nghe .
- Học sinh lắng nghe .
6. Hoạt động nối tiếp
- Yêu cầu học sinh nhắc lại : Ích lợi của việc làm hợp tác .
- Yêu cầu 1 Hs dựa vào bài tập 1, nhắc lại các biểu hiện của việc làm hợp tác .
- Về nhà thực hành hợp tác trong công việc và hoàn thành bài tập số 5 SGK trang 27 .
- Giáo viên kết thúc giờ học .
- 1 học sinh dựa vào SGK trả lời.
- 1 học sinh trả lời .
- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ .
File đính kèm:
- 16 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH T1.doc