I. Mục tiêu
- HS đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài “Cánh diều tuổi thơ”.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui; hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- Hiểu nghĩa từ ngữ phần chú giải.
- ND : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
* HS trả lời đúng câu hỏi sau bài học.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ như SGK. Câu văn dài luyện đọc.
- HS: Tiếng Việt4 T1
III. Các hoạt động dạy- học
23 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng dẫn HS cách ước lượng : 101 : 43 = ? có thể ước lượng 10 : 4 = 2 (dư 2) 150 : 43 = ? có thể ước lượng 15 : 4 = 3 (dư 3) 215 : 43 =? Có thể ước lượng
20 : 4 = 5
b. Trường hợp chia có dư.
- GV ghi ví dụ: 26 345: 35 = ?
- GV hướng dẫn thực hiện như VD1.
- GV hướng dẫn HS ước lượng tìm thương.
c. Thực hành.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài1
- Cho HS đặt tính rồi tính vào vở, 2 HS lên bảng.
- HS đọc kq bài làm
? Nêu cách thực hiện phép tính.
- HS nhận xét, GV chữa bài.
Bài 2: - 2 HS đọc bài toán.
- Xác định yêu cầu đề.
? Để giải được bài toán chúng ta cần phải làm gì trước.
- Yêu cầu HS đổi 1 giờ 15 phút và 38 km 400 m.
- Cho HS tự làm bài 1 HS lên bảng.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét.
1. Ví dụ: 10105 : 43 =?
10105 43
15 0 235
215
000
10105 : 43 = 235
2. Ví dụ 2: 26 345: 35 = ?
26345 35
245 75
0184
175
009
2. Luyện tập.
* Bài 1: HS tự làm.
23576 : 56 = 421.
31628 : 48 = 654( dư 26).
18510 : 15 = 1234.
* Bài 2:
Bài giải.
1 giờ 15 phút = 75 phút.
38 km 400m = 38 400m
Trung bình mỗi phút người đó đi được là.
38 400: 75 = 512(m).
Đáp số: 512m
3. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ.HS khá, giỏi về luyện các bài trong BTBT, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Đ 30 Quan sát đồ vật
I. Mục tiêu
- HS biết quan sát đồ vật theo 1 trình tự hợp lý, bằng nhiều cách,( mắt nhìn, tai nghe..) phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để mô tả 1 đồ chơi quen thuộc (M III)
II. Đồ dùng dạy- học
- 1 số đồ chơi: Gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê, tàu thuỷ, bộ xếp hình...
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra: 1 HS đọc dàn ý tả chiếc áo. 1 HS đọc bài văn tả chiếc áo.
2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC.
b, Các hoạt động.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
* Bài 1: 3 HS tiếp nối nhau đọc YC của bài và gợi ý a, b, c, d.
- 1 HS giới thiệu với các bạn đồ chơi của mình mang đến lớp.
- HS đọc thầm lại YC của bài và gợi ý trong SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở BT.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả quan sát của mình. Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí (trình tự quan sát hợp lý, giác quan sử dụng khi quan sát...)
Bài 2: GV nêu câu hỏi: Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
+ Phải quan sát theo 1 trình tự hợp lý - từ bao quát đến bộ phận.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan: Mắt, tay, tai.....
+ Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.
- GV: Quan sát gấu bông- đập vào mắt đầu tiên phải là hình dáng, màu lông của nó sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân, tay....phải sử dụng nhiều giác quan khi quan sát để tìm ra những đặc điểm độc đáo của nó.
c. Phần ghi nhớ: 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
d. Phần luyện tập: GV nêu YC của bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. GV nhận xét bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất
I. Nhận xét
Quan sát:
- Từ bao quát đến bộ phận.
- Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Tìm ra những điểm riêng.
II. Phần ghi nhớ: SGK.
III. Phần luyện tập
Ví dụ về 1 dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu gấu bông: Đồ chơi em thích nhất.
* Thân bài: Hình dáng: Gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn.
- Bộ lông mầu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm nó có vẻ rất khác với những con gấu khác.
- 2 Mắt đen láy, trông như mắt thật rất nghịch và thông minh. Mũi: Màu nâu, nhỏ, trong như 1 chiếc cúc áo gắn trên mõm. Trên cổ thắt 1 chiếc nơ đỏ chói làm cho nó thật bảnh
- Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: Có 1 bông hoa giấy màu trắng làm cho nó càng đáng yêu.
* Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như 1 cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu.
3. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học. YC- HS về hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi HS khá, giỏi luyện các bài trong VBT nâng cao.
Khoa học
Đ 30 Làm thế nào để biết có không khí ?
I. Mục tiêu
- Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV, HS chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, 1 miếng bọt biển hay 1 viên gạch.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra: + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
+ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước?
2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC.
b, Các hoạt động.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
* Hoạt động 1: không khí có ở xung quanh ta.
- Hoạt động cả lớp: GV cho từ 3- 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang của lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi sau đó dùng dây chun buộc chặt lại.
- Yêu cầu HS quan sát các túi ni lông đã buộc và trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về những túi này?
+ Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng lên?
+ Điều đó chứng tỏ xung quanh chúng ta có gì?
- GV kết luận hoạt động 1
* Hoạt động 2: Không khí có ở quanh hiện vật.
- Hoạt động nhóm ( 5-7 phút )
- GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm làm chung 1 thí nghiệm như SGK.
- 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và quan sát ghi kết quả.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung bổ sung- GV ghi nhanh kết luận của từng thí nghiệm lên bảng.
+ 3 thí nghiệm trên cho em biết điều gì?
- GV treo hình minh hoạ 5 T 63- SGK và giải thích lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.- HS nhắc lại.
- Định nghĩa về khí quyển:
* Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm.
- Tổ chức HS thi theo tổ, theo định hướng sau:
+ Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có ở trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời.
- Các nhóm thảo luận và trình bày theo nhóm sau đó cử đại diện trình bày.
- GV tuyên dương và cho điểm những nhóm có khả năng tìm tòi.
1. Không khí có ở xung quanh ta.
- Không khí có ở xung quanh
mọi vật.
- Không khí có ở mọi chỗ rỗng bên trong của vật.
2. Khí quyển.
- Lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển.
* KL: SGK.
3. Củng cố dặn dò.
- Dặn HS học thuộc mục bạn cần biết.
- Mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay hình dạng khác nhau.
Mĩ thuật
Đ 15 Vẽ tranh: Vẽ chân dung
I. Mục tiêu
* HS cả lớp:
- HS hiểu được đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người
- Biết cách vẽ chân dung
- Vẽ được tranh chân dung đơn giản.
* HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: SGK, tranh chân dung, bài vẽ HS năm trước.
- HS: SGK, vở MT
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định.
2. Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài.
b, Các hoạt động.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
*Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh chân?
H: Nêu sự khác nhau giữa ảnh và chân dung?
- HS trả lời
- Em hãy quan sát khuôn mặt của hai bạn trong hai tranh và ảnh để thấy sự khác nhau.
- GVKL: Mỗi người đều có một khuôn mặt khác nhau, mắt, mũi, miệng của mỗi người khác nhau.Vị trí mắt, mũi, miệng của mỗi người khác nhau( xa, gần, cao, thấp).
* Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung.
- GV giới thiệu cách vẽ, các bước vẽ.
- Quan sát người mẫu, vẽ hình từ khái quát đến chi tiết.
- Phác hình khuôn mặt.
- Vẽ cổ, vai, đường trục của mặt.
- Tìm vị trí của tóc, tai, mắt
- Vẽ các nét chi tiết đúng với chân dung.
- HD HS cách vẽ màu.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- HS quan sát vẽ bạn trong nhóm
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá,
- HS các nhóm treo tranh và giới thiệu.
- HS nhận xét, GV nhận xét chung.
1. Quan sát, nhận xét.
Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh đẹp đất nước, quê hương, cảnh vật là chính.
2. Chọn đề tài.
3. Thực hành.
Chân dung Nguyễn Hoàng Hải, HCB Olympic Toỏn học quốc tế 2009, tổ chức tại Đức
3. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập vẽ chân dung người thân.
- Chuẩn bị bài sau: Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp.
Sinh hoạt
• HĐ1: Học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Truyện kể: Được Bác đặt tên
• HĐ2: Nhận xét tuần 15
* Lớp phó nhận xét tuần
* Lớp trởng nhận xét các mặt hoạt động Tuần 15
* ý kiến các thành viên lớp
• Giáo viên nhận xét tuần 15
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
• HĐ2: Kế hoạch Tuần 16
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần kí duyệt của Ban giám hiệu
...............................
File đính kèm:
- giao an 15.doc