/ Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vị, Cục Quân giới, bất khả xâm phạm, huân chương.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
2/ Kĩ năng
Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Chú ý đọc rõ các chỉ số thời gian, các từ phiên âm tiếng nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca, B.52.
- Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, đầy cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. Nhấn giọng khi đọc các danh hiệu cao quý Nhà nước đã trao tặng cho Trần Đại Nghĩa.
26 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4Tiết 1 : Tập đọc : Tiết 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV phát bút dạ & giấy riêng cho 2 HS.
GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài trên phiếu, chọn 1 dàn ý tốt nhất đưa lên bảng, xem như là 1 mẫu.
4. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh lại dàn ý, viết lại vào vở.
Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát cây cối.
Hát
HS nộp bài
1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn & nội dung từng đoạn
HS phát biểu ý kiến:
+Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Đoạn 2: Tả hoa & búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Đoạn 3 : Tả hoa & lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập & chắc, có thể thu hoạch.
HS nhận xét
HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý, xác định đoạn & nội dung từng đoạn
HS phát biểu ý kiến:
+Đoạn 1: Giới thiệu bao quát về cây mai.
+ Đoạn 2: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
+ Đoạn 3: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
HS so sánh, nhận ra sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài, rút ra kết luận:
Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây.
Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
HS đọc yêu cầu của bài- trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của một bài văn tả cây cối
Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng:Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu.
2 HS làm bài trên giấy khổ lớn.
HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình.
HS cả lớp theo dõi – nhận xét.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : LỊCH SỬ; TCT: 21
NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC
QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I.MỤC TIÊU :
- HS biết nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .
-Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũû và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
- Nêu được những nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức
-Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .
-Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
-Phiếu học tập của HS .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Chiến thắng Chi Lăng.
-Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?
-Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng ?
-Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
-GV nhận xét - ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài- ghi tựa bài
b.Phát triển bài :
*Hoạt động1: Làm việc cả lớp:
Lê Lợi lên ngôi vua vào ngày, tháng, năm nào? Đặt tên nước là gì?
Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua & đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua nào?
GV nhận xét kết luận:
*Hoạt động 2 : Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua
-GV phát phiếu học tập cho HS .
-GV tổ chức cho các nhóm dựa vào SGK ,thảo luận theo câu hỏi sau :
+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?
+Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?
+Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?
-Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng và giảng)
Tìm những sự việc thể hiện dưới triều Hậu Lê, vua là người có uy quyền tối cao?
* Hoạt động 2: Giới thiệu vai trò của bộ luật Hồng Đức
- Để quản lí đất nước , vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
GV giải thích gọi là luật Hồng Đức vì nó ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông lúc ở ngôi vua, nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức
* GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước .
-GV nêu một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK)
+Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?
-GV cho HS nhận định và trả lời.
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
-Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?
-Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức .
-Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Trường học thời Hậu Lê”.
Hát
-HS chuẩn bị.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
- HS nhắc lại tựa bài
-HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
-Lê Lợi lên ngôi vua vào tháng 4 năm 1428. Đặt tên nước là Đại Việt.
- Nhà Hậu Lê đã trải qua một số đời vua & đạt tới đỉnh cao rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông.
-HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra .
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Nhà Hậu Lê do Lê Lợi thành lập năm 1428, tên nước là Đại việt (như xưa), đóng đô ở Thăng Long
+ Vì để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra ở thế kỉ thứ 10.
+Dưới triều Hậu Lê, việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào thời vua Lê Thánh Tông
Vua là người đứng đầu nhà nước có quyền tuyệt đối , mọi quyền lực tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội
- Cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức và bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta
-Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, tôn trọng quyền lợi và địa vị người phụ nữ.
HS trả lời _ HS khác nhận xét.
HS nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 : KỸ THUẬT; TCT: 21
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA.
A. MỤC TIÊU :
- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây ra hoa .
-HS có ý thức chăm sóc cây ra hoa đúng kỹ thuật
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
-Hình ảnh trong SGK phóng lớn.
- Hoặc 1 số hình ảnh minh hoạ những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa .
Học sinh :
-SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
.Bài cũ: Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa.
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-Cần có những dụng cụ nào khi tồng trọt? Sử dụng chúng như thế nào?
GV nhận xét – tuyên dương
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Bài “Điều kiện ngoại cảnh của cây rau và hoa”
2.Phát triển:
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa
-Hướng dẫn HS đọc SGK và nêu các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển của cây rau và hoa.
Hoạt động 2:GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây và hoa
-Đặt câu hỏi để HS tìm hiểu từng điều kiện
Nhiệt độ
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? Nó có vai trò như thế nào đối với cây rau, hoa?
Nước
+ Cây rau, hoa lấy nước từ đâu?
+ Nước có vai trò như thế nào đối với cây rau, hoa?
+ Thiếu hoặc thừa nước rau, hoa sẽ như thế nào?
Aùnh sáng
+ Cây nhận ánh sáng từ đâu? Aùnh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau hoa? Nếu thiếu ánh sáng cây sẽ như thế nào?
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây cần làm gì?
Nếu thiếu không khí cây sẽ như thế nào?
+ Cần làm gì để đảm bảo có đủ không khí cho cây?
GV nhận xét kết luận – GDTT
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4 .Củng cố:
- Những điều kiện nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa?
-Gọi HS đọc nội dung bằng ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau:
Hát
2HS lên bảng trả lời câu hỏi:
HS cả lớp theo dõi nhận xét
HS chú ý nghe.
+ Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, không khí.
- HS Nêu vai trò và ảnh hưởng của từng điều kiện
+ . . .từ Mặt Trời.
+ Mỗi loại cây rau, hoa đều phát triển tốt ở nhiệt độ thích hợp. Vì vậy cần phải chọn thời điểm thích hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
+ Cây nhận ánh sáng từ mặt trời. Aùnh sáng giúp cây quang hợp tạo thức ăn nuôi cây. Nếu thiếu ánh sáng cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá nhợt nhạt.
+ Muốn có đủ ánh sáng cho cây cần trồng rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách.
+Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây là đạm, lân, ka-li, . . . Để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây ta phải bón phân.
+ Nếu thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng cây rau, hoa sẽ không tốt.
Cây lấy không khí từ môi trường và không khí có trong đất.
Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp .
Nếu thiếu không khí cây sẽ hô hấp và quang hợp kém, dẫn đến phát triển kém, năng suất thấp, lâu ngày cây sẽ chết.
+ Để đảm bảo có đủ không khí cho cây phải trồng cây ở nơi thoáng, thường xuyên xới, xáo cho đất luôn thoáng khí.
2 HS đọc ghi nhớ SGK
HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận xét.
HS đọc ghi nhớ
HS nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Giao an CKTKN Lop 4 Tuan 21.doc