Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thảo

I/ Mục tiêu:

1 Đọc đúng tên riêng nước ngoài( Xi-ôn-cốp-xki). Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện.

2. Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; đặt mục tiêu, quản lý thời gian.

II/ Đồ dung dạy học:

- Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ

III/ Hoạt động dạy học:

 

doc15 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 275 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớp làm bài vào vở. -1 hS dọc đề . -Làm bài vào vở. Thứ 4 ngày 13 tháng 11 năm 2013 Tập đọc: VĂN HAY CHỮ TỐT I/ Mục tiêu: -Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễm cảm đoạn văn. -HiểuND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữ viết xấu để trở thành người viét chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được câu hỏi trong SGK). *KNS: xác định giá trị; tự nhạn thức bản thân; Đặt mục tiêu- kiên định. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò A.KT: Người tìm đường lên các vì sao Bài mới Hướng dẫn luyện đọc: - Y/c 3 HS nối tiếp nhau từng đoạn - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc Tìm hiểu bài : + Vì sao thuở đi học. Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? + Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì ? + Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm? + Sự việc xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác ntn? - Nội dung của đoạn 2 là gì? + Cao Bá Quát luyện viết chữ ntn? + Theo em, nguyên nhân nào khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt ? - Gọi HS đọc đoạn còn lại & trả lời câu hỏi 4 - Nội dung chính của bài là gì? Đọc diễn cảm: - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài - Nhận xét giọng đọc Củng cố dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học 2HS . - HS đọc nối tiếp theo trình tự - Đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - 1HS đọc thành tiếng theo đoạn. + Ông viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay . + Viết cho lá đơn kêu quan. + Ông rất vui vẻ. + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, qua không đọc được nên thét lính đuổi bà về. + Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. - Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được + Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi - Lắng nghe. - Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì (ND), HS thi đọc . - Bình chọn. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Vựa vào SGK , chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) thể hiện đúng tinh thần vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. bạn . *KNS: Thể hiện sự tự tin; tư duy sáng tạo; lắng nghe tích cực. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực - Nhận xét 2. Bài mới:Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trrì vượt khó - Gọi HS đọc gợi ý + Thế nào là người có tinh thần vượt khó? + Em kể về ai? Câu chuyện đó ntn? - Y/c HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì em biết - Y/c HS đọc gợi ý 3 trên bảng a) Kể trong nhóm - HS kể chuyện theo cặp - GV đi giúp đỡ từng nhóm b) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - Nhận xét HS kể - Cho điểm HS kể tốt 3. Củng cố đặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau . - 2 HS kể trước lớp - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý + Người có tinh thần vượt khó là người không quản ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng, khổ công để làm được công việc mà mình mong muốn + Tiếp nói nhau trả lời - 2 HS giới thiệu - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn kể truyện, trao đổi - 5 – 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện -Nhận xét lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu TOÁN: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I/ Mục tiêu: -Biết cách nhân nhẩm số có 2 chữ số cho số 11 -BT: 1; 3 (HSG thêm BT2;4) II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng y/c làm các bài tập của tiết 60 2. Bài mới: * Phép nhân 27 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 27 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Vậy 27 x 11 bằng bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27 - Y/c HS nhân nhẩm 41 x 11 2.3 phép nhân 48 x 11 - Viết lên bảng phép nhân 48 x 11 - Y/c HS đặt tính và thực hiện tính - Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân trên? - Vậy 48 x 11 bằng bao nhiêu ? - Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng 2 tích riêng của phép nhân 48 x 11 - GV y/c HS dựa vào bước cộng các tích riêng của phép nhân 48 x 11 để nhận xét về các chữ số trong kết quả phép nhân 48 x 11 = 528 - Y/c HS nêu cách nhân nhẩm 48 x 11 - Y/c HS nhân nhẩm 48 x 11 2.2 Luyện tập: Bài 1:GV y/c HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. Bài 2: (HSG) Bài 3:- GV y/c HS đọc đề bài - GV y/c HS làm bài - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4: - Y/c HS đọc đề bài và làm bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học . Dặn dò : Bài sau nhân với số có ba chữ số. - 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - Hai tích riêng của phép nhân 27 x 11 đều bằng 27 - HS nhẩm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp - HS nêu - HS nghe giảng - 2 HS lần lượt nêu trước lớp - HS nhân nhẩm và nêu cách nhẩm trước lớp - Làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm bài vào vở. Thứ 5 ngày 14 tháng 11 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Thực hiện nhân với số có hai, ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. Biết công thức tính( Bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. BT: 1; 3; 5a(HSG thêm 2;4;5b). II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 63. Kiểm tra vở bài tập của một số HS khác - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập: Bài 1:- GV y/c HS tự đặt tính và tính - GV chữa bài và y/c HS + Nêu cách nhẩm 345 x 200 - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài. Sau đó hỏi: + Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hãy phát biểu tính chất này - GV nhận xét Bài 4:HSG - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm bài - GV chữa bài, khi chữa bài GV gợi ý để HS nêu được cả 2 cách giải trên Bài 5: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp - Y/c HS làm phần a -(5bHSG) - Nhận xét và chữa bài 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng thực hiện y/c của GV - 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm bài vào VBT 345 x 2 = 690 vậy 345 x 200 = 69000 - HS trả lời - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm ,bài vào vở - Một số nhân với một tổng - 1 HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại làm bài vào vở. - 1 HS đọc, HS cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - làm bài vào vở. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ , dùng từ,đặt câu & viết đúng chính tả,..); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bìa văn theo sự hướng dẫn của GV II/ Đồ dung dạy học: - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề bài + Đề bài y/c gì? - GV nhận xét chung về ưu điểm + khuyết điểm của HS - GV nêu tên những HS viết bài đúng y/c; lời kể hấp dẫn, sinh động; có sự liên kết giữa các phần ; mở bài, kết bài - Trả bài cho HS 2. Hướng dẫn chữa bài - Y/c HS chữ bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh - Đi giúp đỡ từng cặp HS yếu 3. Học tập những đoạn văn hay - GV đọc 1 vài đoạn hoặc làm bài tốt của HS 4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - Cho HS tự chọn đoạn văn cần viết + Đoạn văn có nhiều lỗi, viết lại đúng chính tả + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý + Đoạn văn viết đơn giản, viết lại cho hấp dẫn sinh động + - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại 5. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà mượn bài những bạn có điểm cao đọc và viết lại bài văn - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe - Xem lại bài của mình - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài - 3 đến 5 HS đọc. Các HS lắng nghe phát biểu nhận xét. - Tự viết lại đoạn văn - 5 đến 7 HS đọc lại đoạn văn của mình Luỵện Tiếng Việt: Ôn vốn từ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC I/ Mục tiêu: Nhằm giúp HS tự ôn luyện mở rộng vốn từ về ý chí - nghị lực. Và luyện tập thêm cách đặt câu với động từ - tính từ các em đã học II/ Hoạt động trên lớp: Hoạt động thầy Hoạt động trò - Cho HSthảo luận nhóm 2 - Y/c HS đặt câu với các từ tìm được nói về ý chí, nghị lực của con người - Y/c HS thi đua nhau đặt câu với các động từ, tính từ đã học - Cùng nhau nêu tên một số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người - HS đặt câu - HS đặc câu với động từ, tính từ đã học. Hoặc tìm trong các bài tập đọc, kể chuyện những câu có động từ, tính từ - Trao đổi vở kiểm tra Luyện Tiếng Việt: Ôn : MỞ BÀI- KÉT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện theo nai cách đã học. II. HĐ dạy và học: HĐ của thầy HĐ của trò - Thế nào là mở bài trực tiếp- gián tiếp? - Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng khác nhau như thế nào? Nội dung luyện tập: - Em hãy trình bày mở bài và kết bài theo hai cách khác nhau cho đề văn sau: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Chấm một số bài – nhận xét. - 2 em trr lời. - 2 em trả lời. Cả lớp nhận xét. - học sinh tự làm bài rồi trình bày trước lớp. - Cả lớp nhaạn xét bổ sung.

File đính kèm:

  • docGA Thao 4B 20132014Tuan 13.doc