Giáo án Lớp 4C Tuần thứ 32

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu vắng tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các CH trong SGK).

II.CHUẨN BỊ:

 GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

 - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

 

doc32 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4C Tuần thứ 32, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể sống?” Sau bài này học sinh biết: -Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. -Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. b)Phát triển bài: Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau - Tập trung tranh ảnh. - Yêu cầu HS phân chia động vật theo các nhóm thức ăn của chúng. Kết luận: - Như mục “Bạn cần biết” trang 117 SGK. Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn “Con gì?” * Hướng dẫn cách chơi. - HS đeo hình hay ảnh một con vật nào đó và úp mặt lại. - HS đó phải đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật theo cách hỏi đúng hoặc sai và các bạn trong lớp đoán (Chỉ nêu đúng hoặc sai.) * Chơi thử. * Chơi theo nhóm - Chốt vấn đề. 4.Củng cố : -Qua bài học em biết những gì? *Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. *Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc mục cần biết SGK/ 127. - Chuẩn bị : “Trao đổi chất ở động vật?” - Hát -HS lần lượt phát biểu -Nhận xét - Lắng nghe * Quan sát và trả lời câu hỏi: Nói tên những động vật ăn cỏ, lá cây, quả, … và những động vật ăn thịt, sâu bọ,… - Các nhóm thu gom tranh ảnh đã sưu tầm về động vật và thức ăn của chúng. -Chia theo các nhóm thức ăn; +Nhóm ăn thịt. +Nhóm ăn cỏ và lá cây. +Nhóm ăn hạt. +Nhóm ăn sâu bọ. +Nhóm ăn tạp. ….. - HS trình bày lên giấy khổ to như báo tường. -Trình bày sản phẩm và xem sản phẩm của nhóm khác đánh giá lẫn nhau. * Liên hệ thực tế và trả lời : Kể tên một số đông vật ăn tạp mà bạn biết. -Nêu đặc điểm các con vật trong hình để các bạn khác đoán. Vd : + Con vật này có 4 chân phải không? + Con vật này ăn thịt phải không ?. + Con vật này sống trên cạn phải không? - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Địa lí BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. - GDMT: GD một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên, việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở biển, đảo và quần đảo: vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng ản, có nhiều bãi tắm đẹp. Khai thác tài nguyên hợp lí. II.CHUẨN BỊ: GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 26’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Bài cũ : Thành phố Đà Nẵng - Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam. - Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch? - GV nhận xét 3.Bài mới : a)Giới thiệu bài: Biển, Đảo và Quần đảo - HS biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển & đảo, quần đảo của nước ta. - Biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta. b)Phát triển bài: Hoạt động 1: Vùng biển Việt Nam - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. * Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan. Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi. * Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và quần đảo. Hoạt động 3: - Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam. - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? *GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. *GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Chốt vấn đề : Biển, đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý. 4.Củng cố : - Qua bài học em biết những gì ? (Ghi nhớ / 151 ) - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo và quần đảo nước ta. - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. - Hát - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - Nhận xét - Lắng nghe Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục1: * Biển nước ta có có đặc điểm gì ? *Vai trò như thế nào đối với nước ta? - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Hoạt động cả lớp -Quan sát và trả lời, dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi: +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Hoạt động nhóm - Dựa vào tranh, ảnh và SGK thảo luận theo yêu cầu. - HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Kĩ thuật LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2 ) I.MỤC TIÊU : - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải. - Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được. II.CHUẨN BỊ: GV: - Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . HS: - SGK, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 27’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Bài cũ : Lắp ô tô tải (tiết 1) - Nêu các bộ phận của ô tô tải. - Nêu các tác dụng của ô tô tải? - Nhận xét 3.Bài mới : a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải (tiết 2) - HS lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. b)Phát triển bài: *Hoạt động 1:Hs thực hành lắp ô tô tải: a)Hs chọn chi tiết : -Gv kiểm tra . b)Lắp từng bộ phận : -Gọi một em đọc phần ghi nhớ -Nhắc các em lưu ý: khi lắp sàn ca bin, cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài, khi lắp ca bin các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c,3d để đảm bảo đúng quy trình. -Gv theo dõi . c)Lắp ô tô tải: -Gv nhắc hs lưu ý khi lắp các bộ phận phải chú ý: vị trí trong ngoài của các bộ phận với nhau, các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch. - Gv theo dõi. *Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập: - Gv nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. - Hs tự đánh giá sản phẩm của mình và bạn. - Gv nhắc hs tháo các chi tiết và xếp vào hộp. 4.Củng cố : - Nêu các quy trình lắp ráp. - Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động. 5.Dặn dò : -Nhận xét tiết học. - Dặn dò hs mang túi để cất giữ các bộ phận đã lắp. - Hát -HS nêu lại các bộ phận của ô tô tải -Nhận xét - Lắng nghe -Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo sgk và xếp từng vào nắp hộp. - Đọc phần ghi nhớ -Hs tự lắp ghép. -Hs lắp rắp theo các bước trong sgk. - Nắm tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm : *Đúng mẫu và đúng quy trình *Lắp chắc chắn không xộc xệch *Ô tô tải chuyển động được. -Trưng bày và nhận xét lẫn nhau. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe Khoa học Trao đổi chất ở động vật I.MỤC TIÊU: - Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường : động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bo –níc, nước tiểu,. . . - Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II.CHUẨN BỊ: GV: -Hình trang 128,129 SGK. -Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tg Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ 2’ 27’ 3’ 2’ 1. Ổn định lớp 2.Bài cũ : “Động vật cần ăn gì để sống?” - Qua bài học em biết những gì? - Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. - Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. - GV nhận xét – ghi điểm. 3.Bài mới : a)Giới thiệu bài : “Trao đổi chất ở động vật” Sau bài này học sinh biết: - Kể ra những gì động vật lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. -Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn của động vật. b)Phát triển bài: Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật . -Yêu cầu HS quan sát + Kể tên những con vật được vẽ trong hình. + Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với động vật có trong hình. + Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung. + Động vật thường xuyên lấy gì và thải gì vào môi trường trong quá trình sống? + Quá trình trên được gọi là gì? *Kết luận: - Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nứơc, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu…Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật -Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm. -Chốt vấn đề . 4.Củng cố : -Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường? -Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì? 5.Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học thuộc ghi nhớ ở nhà. - Chuẩn bị : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên. - Hát -HS lần lượt trả lời các câu hỏi -Nhận xét - Lắng nghe * Liên hệ thực tế và trả lời : Trong quá trình sống, động vật cần lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì? -Quan sát các hình 1 trang 128 SGK. + Nêu tên các con vật:bò, nai, hổ, vịt. + Kể yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với động vật có trong hình: ánh sáng , nước, thức ăn + Yếu tố còn thiếu : không khí +Lấy thức ăn, nước, không khí..và thải vào môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu… + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đỗi chất. * Quan sát và nêu những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường. - HS làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. - HS nêu - Lắng nghe - Lắng nghe

File đính kèm:

  • docTHIENLYTUAN 32LOP 4.doc
Giáo án liên quan