I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về:
- Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”.
- Có lòng say mê và yêu thích môn Toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
- HS: Vở BT Toán
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 997 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4C (Buổi 2) Tuần 31 Trường Tiểu học Liên Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012
Toán(Rkn)
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố về:
- Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”.
- Có lòng say mê và yêu thích môn Toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
- HS: Vở BT Toán
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề toán
+Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần?
+Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Hướng dẫn HS giải theo các bước.
+ Tổng số phần bằng nhau
+ Tìm giá trị một phần
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn:
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề toán
- Tóm tắt, yêu cầu HS giải
Chiều rộng: 125m
Chiều dài:
- Chấm, chữa bài
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề toán
- Tóm tắt, yêu cầu HS giải
Số bé:
Số lớn: 99
- Nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét ý thức làm bài.
- Nhắc HS ôn bài, nhớ các bước làm bài.
- HS đọc đề toán
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: 1080
Số thứ hai :
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là:
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là:
1080 - 135 = 945
Đáp số : Số thứ nhất: 135
Số thứ hai : 945.
- Làm bài, chữa bài.
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
125 : 5 x2 = 50(m).
Chiều dài hình chữ nhật là:
125 - 50 = 75 (m)
Đáp số: Chiều rộng : 50m
Chiều dài: 75 m
- HS làm vở, 1 HS chữa bài
Bài giải
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau:
4 + 5 = 9 ( phần)
Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là: 99 - 44 = 55
Đáp số: Số bé:44
Số lớn: 55
Thứ tư ngày 4 tháng 4 năm 2012
Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:Giúp HS :
- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ”.
- HS ham thích học toán.
II.Đồ dùng dạy-học:
- GV: Thước kẻ. Bảng phụ kẻ bài số 2.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1: Viết tỉ số a và b theo yêu cầu bài tập.
- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 phần
Nhận xét bài trên bảng, nêu cách hiểu tỉ số.
- Muốn tìm tỉ số của hai số ta làm thế nào?
Bài 2: GV treo bảng phụ
- Tính ngoài nháp, rồi viết kết quả vào ô trống.
- Bài 3: Các bước giải
- Xác định tỉ số ( Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai)
- Lưu ý: Bài này ẩn tỉ số. Muốn vẽ được sơ đồ ta phải xác định được tỉ số của 2 số.
Bài 4: Cho HS đọc đầu bài rồi tự làm vào vở.
- Củng cố các bước giải.
Bài 5: Cho HS đọc đầu bài
- Bài cho biết gì? Hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì? Nêu cách giải?
- Chốt: Cho HS phân biệt hai dạng bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS làm bài ra nháp
- 4 HS lên làm bài trên bảng.
- HS nêu cách làm.
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài:
a) Số bé: 12 Số lớn: 60
b) Số bé: 15 Số lớn: 105
c) Số bé: 18 Số lớn: 27
- HS đọc đầu bài. Xác định tỉ số, tổng 2 số.
- HS làm bài vào vở. 1 HS chữa bài.
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.
Số thứ nhất là: 1080: ( 1+8)=135
Số thứ hai là: 1080 – 135= 945
Đáp số: Số thứ nhất: 135
Số thứ hai: 945
- HS lên bảng chữa.
- HS làm bài vào vở.Chữa bài.
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
125: ( 2+3) x 2 = 50( m)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
125 – 50 = 75(m)
Đáp số: Chiều rộng: 50m
Chiều dài: 75 m
- HS đọc đầu bài
- Biết chu vi hình chữ nhật là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m.Tìm độ dài 2 cạnh.
- Bài toán thuộc dạng: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nhắc lại cách tìm số bé, số lớn rồi làm bài tập.
____________________________________
Tiếng Việt( Rkn)
RÈN CHỮ: LUYỆN VIẾT CÁC NÉT KHUYẾT DƯỚI
I. Mục tiêu:
- Viết đúng, đẹp các chữ, tiếng, từ có nét khuyết dưới.
- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Học sinh: bảng con, vở nháp, vở.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS viết bài.
a.HD viết âm.
- Gv viết từng âm, từ lên bảng, yêu cầu Hs quan sát cách viết
( điểm đặt bút,dừng bút).
+ g, y, ng, gh, ngh
+ gồ ghề, gập ghềnh, yêu quý, ngay ngáy, nghỉ ngơi, ngoan ngoãn.
- Nhận xét đánh giá.
b.HD cách viết.
- Theo dõi giúp đỡ Hs còn lúng túng.
- Nhận xét đánh giá.
c. Viết bài.
- Yêu cầu Hs từng âm, vần, tiếng, từ vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
- Chấm, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs tích cực rèn chữ cho đẹp.
- Quan sát, nhận xét.
- Nêu miệng cách viết.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hs viết từng âm, từ ra bảng con- 3 Hs viết bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
________________________________________
Tiếng Việt( Rkn)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI
Đề bài: Tả một cây mà em thích.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào dàn ý của bài văn tả cây cối, học sinh viết được bài văn miêu tả một cây mà em thích với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Rèn kĩ năng quan sát và viết văn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả cây cối.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài
a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài
- HD nắm vững yêu cầu đề bài
- GV gọi học sinh đọc dàn ý
b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
- Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp
- Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài
- Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng
- Chú ý HS cần tả kĩ đặc điểm đặc trưng của cây.
c. Cho học sinh viết bài
- GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu.
- Thu bài
3.Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét ý thức làm bài.
- Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 em đọc yêu cầu
- 4 em nối tiếp đọc gợi ý
- 1-2 em đọc dàn ý
- 2 em làm mẫu 2 cách mở bài
- 1 em làm mẫu: Giới thiệu cây mà em thích( cây hoa, cây ăn quả, cây bóng mát)
- 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm: thân, cành, lá, hoa, ích lợi của hoa,...
- 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm với cây, ích lợi của cây,....
- Học sinh làm bài vào vở
- Nộp bài cho GV.
________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
Tiếng Việt( Rkn)
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CON VẬT
Đề bài: Tả con chó của nhà em ( hoặc của nhà hàng xóm).
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào dàn ý của bài văn tả con vật, học sinh viết được bài văn miêu tả con chó với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Rèn kĩ năng quan sát và viết văn.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng phụ chép dàn ý bài văn tả con vật.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài
a. Hướng dẫn chuẩn bị viết bài
- HD nắm vững yêu cầu đề bài
- GV gọi học sinh đọc dàn ý
b. HD xây dựng kết cấu 3 phần của bài
- Chọn cách mở bài: + Trực tiếp + Gián tiếp
- Viết từng đoạn thân bài( mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- Gọi HS dựa vào dàn ý đọc thân bài
- Chọn cách kết bài:+ Mở rộng, + Không mở rộng
- Chú ý HS cần tả kĩ đặc điểm riêng của con chó.
c. Cho học sinh viết bài
- GV theo dõi và nhắc nhở giúp đỡ các em còn yếu.
- Thu bài
3.Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét ý thức làm bài.
- Nhắc HS về viết lại bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 em đọc yêu cầu
- 4 em nối tiếp đọc gợi ý
- 1-2 em đọc dàn ý
- 2 em làm mẫu 2 cách mở bài
- 1 em làm mẫu: Giới thiệu con chó.
- 1 em đọc: Tả bao quát, hình dáng, đặc điểm: đầu, thân, lông, đuôi, chân, tiếng sủa, khi mừng, khi có người lạ, ích lợi của con chó,...
- 2 em làm mẫu kết bài: Nêu tình cảm với con chó, ích lợi của con chó,....
- Học sinh làm bài vào vở
- Nộp bài cho GV.
________________________________________________________________________
TUẦN 32
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Toán(Rkn)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Giúp HS rèn kĩ năng giải bài toán :Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
- Phát triển óc tư duy cho HS.
II. Đồ dùng day-học:
- HS: Sách vở, thước kẻ.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài
Bài 1:Yêu cầu HS đọc đề toán
Vẽ sơ đồ minh hoạ. Các bước giải toán:
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau? (dựa vào tỉ số)
+ Tìm giá trị một phần?
- HS đọc đề toán
- HS vẽ sơ đồ minh hoạ
- HS làm bài
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
File đính kèm:
- TUAN - 31.doc