- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; đọc được với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Nắm đượcND của bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm ,kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.(trả lời được các CH trong SGK).
17 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4B Tuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và nêu ND bài.
-Lắng nghe nêu lại MT.
- Đọc nối tiếp đoạn theo nhóm 3 lượt.
- Báo cáo kết quả đọc.
- Đọc chú giải.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- Đọc bài, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Con chó đánh hơi thấy một con sẻ non .Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
- Đột nhiên một con sẻ già từ cây cao lao xuống đất cứu con . Dáng vẻ của nó rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại.
- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược ,mồm rít lên tuyệt vọng và thảm thiết…
- Đó là sức mạnh của tình mẹ con…
- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ cứu con là một hành động đáng trân trọng , khiến con người cũng phải cảm phục
- Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu sẻ con của sẻ già.
- 5 HS ñoïc
- Đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm
- Nêu ND
- Thực hiện.
Tranh
Bảng phụ
Tiết 2:
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập liên quan
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 4 : mô hình triển khai diện tích hình thoi .
III. Các hoạt động dạy học
HĐ
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Đ D
HĐ1
MT1
15p
HĐ2
MT2
25p
1. Kiểm tra: Nêu đặc điểm của hình thoi?
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy bài mới:
Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- GV gắn hình thoi lên bảng cho HS quan sát sau đó kẻ các đường chéo.
- Dùng mô hình triển khai trong bộ đồ dùng để HS nhận ra được diện tích hình thoi chính là diện tích hình chữ nhật vừa được ghép từ hình thoi.
- Từ cách tính diện tích hình chữ nhật hãy nêu cách tính diện tích hình thoi và công thức tính diện tích hình thoi
Thực hành
Bài 1:
- Tính diện tích hình thoi ABCD biết:
AC = 3 cm; BD = 4 cm?
Bài 2:
- Tính diện tích hình thoi biết độ dài các đường chéo là 4 m; 15 dm?
4. Củng cố : Nêu cách tính diện tích hình thoi
- 2, 3 em nêu
- HS lắp ghép mô hình theo sự hướng dẫn của GV.
- Diện tích hình thoi chính bằng diện tích hình chữ nhật
- 3, 4 em nêu:
- Cả lớp làm bài vào vở 2 em lên bảng chữa bài
- Cả lớp làm vở 1 em chữa bài.
Đổi 4 m = 40 cm
Diện tích hình thoi là
40 x 15 = 600 (cm2)
Đáp số: 600 cm2
Hình thoi
VBT
Tiết 3:
Tập làm văn
MIÊU TẢ CÂY CỐI
(Kiểm tra viết)
Tiết 4: Mĩ thuật
(GV bộ môn dạy)
Buổi chiều
Tiết 1: Luyện từ và câu.
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách đặt câu khiến.
- Biết đặt câu khiến trong các tình huống khác nhau.
II. Đồ dùng:
- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Đ D
HĐ1
MT1
15p
HĐ2
MT2
25p
1. Kiểm tra bài cũ:
- Câu khiến dùng để làm gì?
- Hãy đặt câu khiến?
2. Giới thiệu bài:
3. Dạy bài mới:
Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập ở phần nhận xét
- HS các nhóm đọc thuộc ghi nhớ
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm vào VBT
- GV KL
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trước nhóm
- GVKL
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
- GV chấm bài.
3. Củng cố – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu
- HS nêu
- HS các nhóm hoạt động
- HS đọc thuộc.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm vào VBT sau trình bày trước nhóm.
- HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp trong nhóm
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở.
a. Với bạn - Ngân cho tớ mượn bút của bạn với !
b. Với bố của bạn – Thưa bác, bác cho phép cháu nói chuyện với bạn Giang ạ !
c.Với chú – Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ !
Bảng phụ
VBT
Thứ 6 ngày 14 tháng 3 năm 2014
Tiết 1:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng: VBT
III. Các hoạt động dạy học
HĐ
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Đ D
HĐ1
MT1
25p
HĐ2
MT2
10p
1. Kiểm tra: Nêu công thức tính diện tích hình thoi?
2. Giới thiệu bài mới:
3. Tiến hành luyện tập:
Củng cố tính diện tích hình thoi:
Bài 1:
- Tính diện tích hình thoi biết:
a. Độ dài các đường chéo là 19 cm ,12 cm
b. Độ dài các đường chéo là 30 cm, 7dm
Bài 2:
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- GV chấm bài nhận xét:
Tổ chức trò chới ghép hình:
Bài 3:
- GV cho HS cắt ghép theo nhóm 4. Sau các nhóm thi ghép hình nhanh và đúng.
4. Củng cố: Nêu cách tính diện tích hình thoi
- 2,3 em nêu
- Cả lớp làm bài vào vở 2 em lên bảng chữa bài
a. Diện tích hình thoi là:
(19 x 12) : 2 =114 (cm2)
Đáp số: 114(cm2)
b. Đổi 7 dm = 70 cm
Diện tích hình thoi là:
(70 x 30 ) : 2 = 105 (cm2)
Đáp số: 105 cm2
Cả lớp làm vở 1 em chữa bài.
Diện tích miếng kính hình thoi là
(14 x 10) : 2 = 70 (cm2)
Đáp số 70 (cm2)
- HS dùng giấy cắt và ghép sau đó tính diện tích hình thoi
Tiết 2
Địa lí
DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết: dựa vào BĐ, lược đồ, chỉ và đọc tên các ĐB ở duyên hải miền Trung.
- Duyên hải miền Trung có nhiều ĐB nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải ĐB với nhiều đồi cát ven biển.
- Nhậnxét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên .
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng:
- BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN.
- Ảnh thiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, có nhiều khối đá nổi ven bờ; Cánh đồng trồng màu, đầm phá, rừng phi lao trên đồi cát.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Đ D
HĐ1
MT1
25p
HĐ2
MT2
10p
1. Kiểm tra
2. Giới thiệu bài: Ghi tựa
3. Dạy bài mới:
Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển:
- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ). HS cần :
- GV KL
- GV yêu cầu HS một số nhóm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung
- GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp.
Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam:
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. HS cần: chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; - - GV có thể yêu cầu HS dựa vào ảnh hình 4 mô tả đường đèo Hải Vân: nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.
4. Củng cố:
+ Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải; Về đặc điểm gió mùa khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc câu hỏi và quan sát, thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ .
- HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, Đà Nẵng ..
- HS thấy rõ vai trò bức tường chắn gió mùa đông của dãy Bạch Mã.
- HS cả lớp.
Lược đồ
Tranh
Tiết 3
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY
I. Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình khi đã được cô chỉ rõ.
- Biết tham gia cùng bạn chữa lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả, biết chữa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài văn của mình.
- Nhận thức được cái hay của bài cô khen.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi câu, ý, lỗi sai của các bài văn đã làm.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Đ D
HĐ1
MT1
20p
HĐ2
MT2
15p
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nội dung:
Chữa lỗi chung:
- Nhận xét chung về cách làm bài của lớp, thông báo tổng điểm giỏi 0 em, khá 8 em, trung bình 16 em, yếu 2 em.
- Yêu cầu đọc lời phê của cô.
- Treo bảng ghi các đoạn sai lỗi về ý.
- Nhận xét và chọn ý hay
- Treo bảng ghi các từ, lỗi chính tả viết sai, yêu cầu đọc và sửa lại lỗi trên.
Học sinh sửa bài:
- Yêu cầu đổi vở sửa lỗi trong bài của bạn.
- Đọc bài văn hay, yêu cầu thảo luận nhận biết bài hay.
- Yêu cầu viết lại một đoạn văn của em cho hay hơn.
- Yêu cầu đọc lại sau sửa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đề bài.
Theo dõi.
- Cá nhân đọc thầm lời phê.
Nêu các bài sai lỗi về bố cục: bài của các em sai về bố cục là không làm theo đúng theo ba phần, tả không tuần tự.
- Cá nhân đọc lại ý viết sai và ý sủa lại.
- Nhận xét bổ sung ý bạn.
- Cá nhân tự chữa lỗi.
- Tiến hành theo yêu cầu của cô.
- Theo dõi và nhận xét chỗ hay.
- Cá nhân viết vào vở.
- Cá nhân đọc lại.
Cá nhân đọc lại.
Bảng phụ
Tiết 4
Âm nhạc
(GV bộ môn dạy)
Tiết 5
SINH HOẠT TUẦN 26
Buổi chiều
Tiết 1:
Toán.
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thoi.
II. Đồ dùng: VBT
III. Các hoạt động dạy học
HĐ
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
Đ D
HĐ1
MT1
25p
HĐ2
MT2
10p
1. Kiểm tra: Nêu công thức tính diện tích hình thoi?
2. Giới thiệu bài mới:
3. Tiến hành luyện tập:
Củng cố tính diện tích hình thoi:
Bài 1:
- Tính diện tích hình thoi biết:
a. Độ dài các đường chéo là 19 cm ,12 cm
b. Độ dài các đường chéo là 30 cm, 7dm
Bài 2:
- Đọc đề - tóm tắt đề?
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- GV chấm bài nhận xét:
Tổ chức trò chới ghép hình:
Bài 3:
- GV cho HS cắt ghép theo nhóm 4. Sau các nhóm thi ghép hình nhanh và đúng.
4. Củng cố: Nêu cách tính diện tích hình thoi
- 2,3 em nêu
- Cả lớp làm bài vào vở 2 em lên bảng chữa bài
a. Diện tích hình thoi là:
(19 x 12) : 2 =114 (cm2)
Đáp số: 114(cm2)
b. Đổi 7 dm = 70 cm
Diện tích hình thoi là:
(70 x 30 ) : 2 = 105 (cm2)
Đáp số: 105 cm2
Cả lớp làm vở 1 em chữa bài.
Diện tích miếng kính hình thoi là
(14 x 10) : 2 = 70 (cm2)
Đáp số 70 (cm2)
- HS dùng giấy cắt và ghép sau đó tính diện tích hình thoi
File đính kèm:
- GA LOP4 soan 4cot tuan 27.doc