Giáo án lớp 4A1 Tuần Thứ 16

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: thượng võ, giữa, đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích,

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: thượng võ, giáp, .

- Hiểu nội dung bài: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ. Tục kéo co ở nhiều địa phương trên nước ta rất khác nhau.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4A1 Tuần Thứ 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ư nội dung SGK. Vậy 41535 : 195 = 213 - Phép chia 41535 : 195 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên . * Phép chia 80 120 : 245 (trường hợp chia có dư) - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. - GV theo dõi HS làm bài. Vậy 80120 : 245 = 327 - Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay phép chia có dư ? - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. - GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV cho HS tự đặt tính và tính. - Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (bỏ bài 2a)  - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm. - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải bài toán - GV chữa bài và cho điểm HS. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia hết vì số dư là 0. - HS cả lớp làm bài. - HS nêu cách tính của mình. - HS thực hiện chia theo hướng dẫn của GV. - Là phép chia có số dư là 5. - HS nghe giảng. - Đặt tính và tính. - 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện một phép tính, lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một phần, cả lớp làm bài vào VBT. - 2 HS trả lời cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích, cách tìm số chia chưa biết trong phép chia để giải thích. - HS nêu đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS giỏi làm bài vào VBT. - HS về nhà thực hiện. Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. B. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị dàn ý từ tiết trước. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét - Ghi điểm từng học sinh. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình. Xây dựng dàn ý + Em chọn cách mở bài nào? - Hãy đọc mở bài của em ? - Gọi HS đọc thân bài của mình. + Em chọn kết bài theo hướng nào? + Hãy đọc phần kết bài của em ? 3. Viết bài - HS tự viết bài vào vở. - GV thu, chấm một số bài và nêu nhận xét chung. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - 1 HS đọc. - 2 HS đọc dàn ý. + 2 HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp. + HS giỏi đọc. + 2 HS trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. Luyện từ và câu CÂU KỂ A. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2). B. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to và bút dạ. - Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết 2 câu thành ngữ và tục ngữ mà em biết. - Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ mà học sinh tìm được. - Nhận xét từng HS và cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi. - Hãy đọc câu được gạch chân trong đoạn văn trên bảng. - HS phát biểu. Bài 2 : - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì ? - Cuối mỗi câu ấy có dấu gì ? + Những câu văn mà các em vừa tìm được dùng để giới thiệu, miêu tả hay kể lại một sự việc có liên quan đến nhân vật Bu - ra - ti - nô. Bài 3: - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời. - HS phát biểu và bổ sung + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. + Câu kể dùng để làm gì ? + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể ? 3. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - HS đặt các câu kể. - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. 4. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Chia nhóm, yêu cầu HS tự làm bài. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét, sửa lỗi, diễn đạt và cho điểm từng HS. III. Củng cố – dặn dò: - Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. - 2 HS lên bảng đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc câu văn GV viết trên bảng. - Thảo luận và trả lời câu hỏi. - Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để : + Giới thiệu về Bu - ra - ti – nô. + Miêu tả Bu - ra - ti – nô. + Kể lại sự việc liên quan đến Bu - ra - ti – nô. + Cuối mỗi câu có dấu chấm. + HS lắng nghe. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. + HS phát biểu bổ sung. - 2 HS đọc. - HS đọc câu mình đặt. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động nhóm theo cặp. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc. Tự viết bài vào vở. - 5 đến 7 HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS cả lớp thực hiện. Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? A. Mục tiêu: - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni- tơ, khí ô-xy, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ô-xy, khí ni-tơ. Ngoài ra còn có khí các-bô-níc, bụi, hơi nước và vi khuẩn... - Luôn có ý thức giữ sạch bầu không khí trong lành(GD BVMT theo hướng tích hợp mức độ liên hệ). B. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 chiếc đĩa nhỏ. - GV chuẩn bị: Nước vôi trong, các ống hút nhỏ. C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng. ? Em hãy nêu một số tính chất của không khí? ? Làm thế nào để biết không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra ? ? Con người đã ứng dụng một số tính chất của không khí vào những việc gì ? - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HĐ1: Hai TP chính của không khí. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm và kiểm tra lại việc chuẩn bị của mỗi nhóm. - Gọi 1 HS đọc to phần thí nghiệm và cả nhóm cùng thảo luận câu hỏi: Có đúng là không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xy duy trì sự cháy và khí ni- tơ không duy trì sự cháy không ? - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn như SGV. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: 1) Tại sao khi úp cốc vào một lúc nến lại bị tắt ? 2) Khi nến tắt, nước trong đĩa có hiện tượng gì ? Em hãy giải thích ? 3) Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết ? ? Qua thí nghiệm trên em biết không khí gồm mấy thành phần chính ? Đó là thành phần nào? - GV giảng bài và kết luận 3. Hoạt động 2: Khí các- bô-níc có trong không khí và hơi thở. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm nhỏ và sử dụng chiếc cốc thuỷ tinh các nhóm đã làm thí nghiệm ở hoạt động 1. GV rót nước vôi trong vào cốc cho các nhóm. - Yêu cầu HS đọc to thí nghiệm 2 trang 67. - Yêu cầu HS quan sát kỹ nước vôi trong cốc rồi mới dùng ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều lần. - Yêu cầu cả nhóm quan sát hiện tượng và giải thích tại sao ? - Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: ? Em còn biết những hoạt động nào sinh ra khí các-bô-níc ? * Kết luận: 4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. GV tổ chức cho HS thảo luận. - Chia nhóm HS. - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ 4, 5 trang 67 và thảo luận trả lời câu hỏi - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm hiểu biết, trình bày lưu loát. * Kết luận - Không khí gồm có những thành phần nào ? III. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, ôn lại các bài đã học để chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ I. - 3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thảo luận. - HS lắng nghe và quan sát. - 2 đến 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Không khí gồm hai thành phần chính, thành phần duy trì sự cháy và thành phần không duy trì sự cháy. - HS lắng nghe. - HS hoạt động. - HS nhận đồ dùng làm thí nghiệm. - HS đọc. - HS quan sát và khẳng định nước vôi ở trong cốc trước khi thổi rất trong. - - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thảo luận. - HS quan sát, trả lời. - HS cả lớp. Kỹ thuật CẮT KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (TIẾT 2) A. Mục tiêu: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học sinh B. Đồ dùng dạy học - Tranh quy trình của các bài trong chương - Mẫu khâu, thêu đã học - Chuẩn bị vật liệu để thực hành C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra: - Sự chuẩn bị của học sinh II- Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới + HĐ2: Học sinh tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn - Các em đã được học các mũi khâu nào? - Các em học các mũi thêu nào? - GV nêu yêu cầu của giờ học và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thể hiện bằng cách vận dụng những kỹ thuật cắt khâu, thêu đã học. - Ví dụ: Cắt khâu, thêu khăn tay; Cắt khâu, thêu túi rút dây để đựng bút; Cắt khâu thêu váy liền áo cho búp bê, gối ôm.... - Cho học sinh thực hành - GV theo dõi và giúp đỡ những em thực hành yếu III- Củng cố, dặn dò - Nhận xét và đánh giá giờ học - Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài giờ sau trưng bày sản phẩm - Học sinh tự kiểm tra chéo - Vài học sinh nêu và nhắc lại quy trình, cách tiến hành - Học sinh lắng nghe - Học sinh lấy vật liệu và chọn sản phẩm để mình thực hành - Học sinh thực hành làm bài - HS lắng nghe, ghi nhớ

File đính kèm:

  • docTuan 16.doc
Giáo án liên quan