* Gọi 1HS lên bảng nêu lại cách đo đoạn thẳng trên mặt đất .1em nêu lại cách gióng hàng trên mặt đất .
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
-Nêu ví dụ: SGK.
-Để vẽ được đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định được gì?
- Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.
-Nêu yêu cầu HS tính đoạn thẳng AB trên bản đồ,
55 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4A1 Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuẩn bị
TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
62. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước ( BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn ( BT2); bước đầu viết đưcợ một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn ( BT3).
II. Đồ dùng dạy- học
Bảng phụ viết các câu văn của BT2
III. Các hoạt động dạy - học
ND- T/ L
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:
hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 5’
Nêu miệng
Bài 2: 8-9’
Thảo luận theo cặp
Bài 3: 12- 13’
Làm vở
C- củng cố – dặn dò
3 -4 ‘
* Gọi Hs đọc lại những ghi chéo sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích.
-Nhận xét, cho điểm HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn.
-Gọi HS phát biểu ý kiến,
- yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết luận.: trong bài văn con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể……..
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả…
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Yêu cầu HS khác nhận xét.
-Kết luận lời giải đúng.
* Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
-Yêu cầu Hs tự viết bài.
-Nhắc HS; Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn………
* Chữa bài
-Yêu cầu 2 Hs dán bảng phụ lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu, diễn đạt cho từng HS.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
-Cho điểm HS viết tốt.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành đạon văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lai kết quả quan sát.
* 3 HS thực hiện yêu cầu.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* 1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Làm bài cá nhân.
Đoạn 1: ( từ đầu đến như đang còn phân vân)
+ Ý chính : Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chổ .
Đoạn 2: Còn lại
+ tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay , kết hợp tả cái đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn .
-HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng
-Nghe.
* 1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, làm văn.
-Nghe.
VD: Con chim gáy hiền lành béo nục . Đôi mắt nâu trầm ngâm nhơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt , cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc . Chàng chim gáy nào giọng càng trong , càng dài thì quanh cổ càng đeo nhiều vòng cườm đẹp .
* 1 HS đọc thành tiếng trứơc lớp.
-2 Hs viết vào bảng phụ. HS viết vào vở.
-Nghe.
-Theo dõi.
-3-5 HS đọc đoạn văn.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Vê chuẩn bị
TIẾT 3: KHOA HỌC
§62. ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. Mục tiêu
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
II. Đồ dùng dạy- học
Hình SGK, Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy- học
ND –TL
HĐ của thầy
HĐ của trò
A – Kiểm tra bài cũ :
3 -4’
B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:
2 – 3’
Hoạt động 1:15’
Trình bày cách tiến hảnh thí nghiệm động vật cần gì để sống
MT: Biết làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước,thức ăn ,không khí ,ánh sáng đối với đời sống động vật
Hoạt động 2: 15’
Dự đoán kết quả thí nghiệm
MT : Nêu những điều kiện để động vật sống và phát triển bình thường
C- củng cố – dặn dò
3 -4 ‘
-Gọi 2 em lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Thực vật lấy gì và thải gì từ môi trường trong quá trình sống?
+ Thế nào là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi trường?
- Nhận xét ghi điểm
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
-Giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh quan sát SGK / 124.
+ Xác định điều kiện sống của 5 con chuột .
+ Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
+ Đánh dấu vào phiếu theo dõi .
- Theo dõi giúp đỡ .
- Yêu cầu các nhóm nhắc lại công việc đã làm. GV nhận xét chốt ý kiến
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi :
+ Dự đoán xem con chuột trong hộp nào chết trước ? tại sao ? những con chuột còn lại như thế nào ?
+ Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống và phát triển bình thường
- Yêu cầu cả lớp thảo luận
+ Gọi đại diện nhóm trình bày dự đoán kết quả.
+ Giáo viên nhận xét chốt kết quả đúng ghi vào bảng.
+ Gọi một số em nhắc lại .
- Giáo viên tổng kết lại hoạt động 2 ( Mục bạn cần biết )
* Nêu lại tên ND bài học ?
- Gọi học sinh nêu mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn về nhà thực hiện chăm sóc đầy đủ cho các vật nuôi trong nhà và bảo vệ chúng.
2 HS lên bảng trả lời .
Cả lớp theo dõi nhận xét ,bổ sung .
* 2 -3 HS nhắc lại .
* Quan sát ,nhận phiếu và làm việc theo nhóm 4.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
( Phiếu SGV /203 )
-Cả lóp theo dõi nận xét, bổ sung
Đọc mục 2 thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi.
+ Chuột sống ở hộp 1 sẽ chết sau chuột ở hình 2 và hình 4 vì thiếu thức ăn.
+ Chuột sống ở hộp sẽ chết sau chuột ở hình 4 vì thiếu nước
+ Chuột sống ở hộp 3 sống bình thường vì đầy đủ ánh sáng ,nước ,không khí ,thức ăn
+ Chuột sống ở hộp 4 sẽ chết trước tiên vì thiếu không khí
. + Chuột sống ở hộp 5 sống khoẻ mạnh vì thiếu ánh sáng nhưng đầy đủ không khí,thức ăn ,nuớc.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- 2-3 em nêu
- Nghe
- Vê chuẩn bị
TIẾT 4: SINH HOẠT
§31. SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- HS đưa ra được những ưu, khuyết điểm trong tuần vừa qua. Biết đóng góp ý kiến xây dựng lớp tiến bộ.- Đề ra phương hướng cho tuần tiếp theo.
- HS có ý thức giúp nhau cùng tiến bộ.
II. Đồ dùng dạy- học
Sổ theo dõi thi đua của từng tổ.
III. Các HĐ dạy- học
ND- TL
Lớp trưởng
Các thành viên trong lớp
1
2
3
4
5
6
7
Nêu nội dung buổi sinh hoạt lớp.
- Đánh giá, nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Các tổ nhận xét ưu, khuyết điểm của tổ mình và đề ra phương hướng.
- Các bạn đóng góp ý kiến.
- Đánh giá, xếp loại thi đua các tổ.
- Phương hướng của lớp trong tuần sau.
- Ý kiến của cô giáo
- Vui văn nghệ
- Mời các bạn tổ trưởng lên báo cáo.
- Mời các bạn phát biểu ý kiến
- Tổng kết các ý kiến và xếp thi đua
- Đưa ra phương hướng cho tuần tiếp theo
+ Tiếp tục ổn định tổ chức
+ Thực hiện các nội quy, dứt điểm của trường, lớp đề ra.
+ Đoàn kết giúp bạn cùng tiến bộ trong học tập và sinh hoạt.
+ Thi đua học tập tốt để chào mừng ngày 30-4.
+ Sưu tầm bài thơ, bài hát ca ngợi đất nước.
- Mời cô giáo phát biểu ý kiến
- Sinh hoạt văn nghệ theo chủ điểm:
Mừng đất nước thống nhất
- Cả lớp nghe.
- Các tổ trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của tổ mình.
- Các bạn góp ý kiến.
- Các bạn nghe phương hướng tuần tới.
- Nghe cô giáo phát biểu ý kiến
- Cả lớp nghe.
TIẾT 2: THỂ DỤC
§62: MÔN TỰ CHỌN – TRÒ CHƠI CON SÂU ĐO
I.Mục tiêu:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích
-Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị: Dụng cụ để tập môn tự chọn.kẻ sân để tổ chức trò chơi “Con sâu đo” và 2 còi cho GV và cán sự
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai , cổ tay. Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn do GV hoặc cán sự điều khiển
-Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc do cán sự dẫn đầu 200-250m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
*Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn động tác
*Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
-Đá cầu
+Ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo nhóm một trong các đội hình sau (Hàng ngang, vòng tròn,chữ U, hình vuông, hình chữ nhật) Do cán sự điều khiển
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 3 người. GV chia HS trong tổ tập luyện thành từng nhóm 3 người nhóm này cách nhóm kia tối thiểu 2m, trong từng nhóm em nọ cách em kia 2-3m để các em tự quản tập luyện
-Ném bóng
+Ôn cầm bóng đứng, chuẩn bị, ngắm, ném bóng vào đích .Đội hình và cách dạy như bài 60
+Thi ném bóng trúng đích.Tuỳ theo số bóng và đích đã chuẩn bị, GV cho lần lượt mỗi đợt ném (2-5 HS) có đại diện của các tổ khác nhau để chọn người ném giỏi nhất mỗi đợt, sau đó những em đạt thành tích cao nhất sẽ dự thi vô địch
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Con sâu đo”.GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 1 nhóm lên làm mẫu, cho HS chơi thử 1-2 lần, xen kẽ GV giải thích thêm cách chơi, sau đó cho HS chơi chính thức 1-2 lần có phân thắng thua và thưởng phạt
C.Phần kết thúc.
-Gv cùng HS hệ thống bài
-Một số động tác hồi tĩnh do GV chọn
*Đứng vỗ tay và hát hoặc chơi 1 trò chơi hối tĩnh do GV chọn
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-6’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
TIẾT 3: HƯỚNG DẪN HỌC
§5/31. HOÀN THÀNH BÀI TẬP TRONG NGÀY
I. Mục tiêu
- Giúp HS hoàn thành bài tập trong ngày.
- HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả con vật. Viết được bài văn miêu tả con vật em thích.
II. Đồ dùng dạy – học
- Nội dung bài tập, bảng phụ
III. Các HĐ dạy – học
ND- TL
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Ổn đinh tổ chức: 5’
2. Bài mới
30’
HĐ1:
HĐ2:
HĐ3:
3. Củng cố, dặn dò:1’
- Giúp HS hoàn thành các bài tập trong ngày.
1. Nêu dàn ý cho bài văn tả con vật
- Gắn bảng phụ dàn ý bài văn tả cây cối.
2. Viết hoàn chỉnh một bài văn tả con vật em thích.
- Giúp đỡ HS làm bài
- Chấm 1 số bài- NX
- Nhận xét giờ học
- Nhắc nhở bài sau
- HS nêu các bài tập chưa hoàn thành – làm bài ( nếu cần).
- HS nêu.
- Vài em đọc lại dàn ý.
- HS làm bài- 2 em làm trên bảng - nhân xét
- Suy nghĩ và viết bài
- Một số em đọc bài trước lớp.
- HS nghe- NX.
File đính kèm:
- GIAO AN L4TUAN 31.doc