Giáo án lớp 4A1 buổi chiều Tuần Thứ 9

1. Giới thiệu bài

2. Bài mới

a) Hướng dẫn làm bài tập

- Hai đường thẳng thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc?

- Gọi HS nêu lại cách vẽ 2 đt vuông góc

- GV nhận xét, chốt lại cách vẽ.

- Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ đường cao của 1 tam giác

- GV nhận xét

b) HS thực hành làm bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT

- GV quan sát giúp đỡ

c) Chấm chữa bài

- GV thu chấm 1 số bài

- Sữa những lỗi sai HS thường mắc

- Hướng dẫn cách làm lại

 

doc5 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4A1 buổi chiều Tuần Thứ 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011 Toán (Th) VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC A. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố cho Hs cách vẽ hai đường thẳng vuông góc B. Đồ dùng dạy học C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thày Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra VBT, đồ dùng. - Nêu lại các bước vẽ hai đường thẳng vuông góc? - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a) Hướng dẫn làm bài tập - Hai đường thẳng thế nào được gọi là hai đường thẳng vuông góc? - Gọi HS nêu lại cách vẽ 2 đt vuông góc - GV nhận xét, chốt lại cách vẽ. - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ đường cao của 1 tam giác - GV nhận xét b) HS thực hành làm bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT - GV quan sát giúp đỡ c) Chấm chữa bài - GV thu chấm 1 số bài - Sữa những lỗi sai HS thường mắc - Hướng dẫn cách làm lại III. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà học bài. - HS kiểm tra - HS nêu lại. Lắng nghe nhận xét - HS lắng nghe, mở VBT - HS trả lời: là hai đường thảng cắt nhau tạo nên góc vuông - HS nêu lại - HS lắng nghe - HS nêu: Từ đỉnh đã cho vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh đối diện. - HS lắng nghe - HS làm bài - HS quan sát ghi nhớ cách làm đúng - HS lắng nghe, ghi nhớ Tiếng Việt ÔN TẬP A. Mục tiêu - Rèn kĩ năng tích lũy và sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Ôn về từ ghép và từ láy, Danh từ chung và danh từ riêng. B. Đồ dùng dạy học: - VBT, Vở thực hành Tiếng Việt 4 C. Hoạt động dạy học 1. Gv hệ thống lại phần lý thuyết về từ ghép, từ láy, danh từ, danh từ chung và danh từ riêng. 2. Thực hành : Tìm các tên riêng có trong đoạn văn sau, tách thành hai nhóm : tên người - tên địa lí Việt Nam, rồi cho biết những tên đó được viết như thế nào ? Hải Dương cũng chỉ là một làng quê như trăm nghìn làng quê Việt Nam khác thôi như Cổ Nhuế, như ngoại thành Hà Nội. Vẫn cánh đồng trải như vô tận. Đồng đang xanh màu tươi mát của lá ngô non. Còn dĩ nhiên là nhiều gió. Chân gió đi không biết mỏi, gió xoài ra một lát rồi lại cuốn ào ào, mang đi biết bai vị ngọt hương thơm của quả chín, của mía ...Cái mùi vị đồng nội ấy. Vậy mà Khoa, năm nay học lớp 7 đây, lại làm những bài thơ hay và xúc động. Phải chi quân mình đến xã của Khoa – xã Quốc Tuấn, Nam Sách, Hải Dương – đóng quân ở đó, để mình gặp và chiêm ngưỡng tài năng trẻ của đất nước, để mình hỏi và đọc thơ em Trần Đăng Khoa. Chắc em chẳng khác gì những đứa trẻ chạy lông bông ngoài đường kia thôi. Thế mà âm rung nhỏ xíu nhất của emlại có sức vang động lạ lùng. Người ta thuộc thơ em, và hơn cả, thơ em làm lớn dậy tâm hồn và trái tim biết bao người. Hạnh phúc biết mấy Khoa ơi. Theo Nguyễn Văn Thạc - Hs tìm, Gv hướng dẫn Hs sửa, Ghi lại vào vở + Tên người : Khoa ; Trần Đăng Khoa + Tên địa lí Việt Nam : Hải Dương ; Việt Nam ; Cổ Nhuế ; Hà Nội ; Nam Sách ; Quốc Tuấn 3. Củng cố. - Nhận xét tiết học. Tiếng Việt LUYỆN MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ. ĐỘNG TỪ A. Mục tiêu: - Luyện mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.Động từ. - Luyện phân biệt được những giá trị ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.Luyện sử dụng và tìm động từ trong văn bản. - Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng phụ kẻ như bài tập 2. Vở bài tập TV 4 C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - 1 em nêu ghi nhớ - 1 em nêu tác dụng của dấu ngoặc kép - GV nhận xét II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới Bài tập 1 - GV đưa ra từ điển. GV nhận xét - Hướng dẫn học sinh thảo luận - GV phân tích nghĩa các từ tìm được Bài tập 2 - GV hướng dẫn cách ghép từ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài tập 3 - GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 bài kể chuyện. GV nhận xét Bài tập 4 - GV bổ sung để có nghĩa đúng - Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa các từ vừa tìm được trong từ điển - Học sinh thảo luận theo cặp - Làm bài vào vở bài tập - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh ghép các từ theo yêu cầu - Nhiều em đọc bài làm - Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm - Học sinh mở sách - Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ước mơ - Tìm hiểu thành ngữ - HS trả lời - Lớp bổ xung. - HS lắng nghe, ghi nhớ Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2011 Toán LUYỆN TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT. NHẬN BIẾT GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT A.Mục tiêu: - Luyện tính chu vi , diện tích hình chữ nhật - Luyện hs nhận biết góc nhọn, góc tù , góc bẹt - Luyện hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán B.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học 2. Hướng dẩn làm bài tập: Bài 1: Luyện tính chu vi hình chữ nhật Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm. tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó. - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hãy nêu công thức tính chu vi HCN - Hãy nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? - Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở Bài 2: Luyện hs nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt - GV: Làm thế nào để nhận diện được góc nhọn, góc tù, góc bẹt ? - Nhận xét Bài 3:Chiều rộng của một cái sân hình chữ nhật bằng một cạnh của một thửa ruộng hình vuông có diện tích là100m . Chiều rộng của sân bằng một phần ba chiều dài. Hỏi cái sân đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ? - Muốn biết cái sân đó có bao nhiêu m vuông ta phải biết gì ? - Làm thế nào để tìm chiều rộng của sân? -Yêu cầu hs làm bài vào vở, gv chấm bài, nhận xét III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học - Hs đọc đề bài - (dài + rộng ) x 2 - dài x rộng - HS làm bài vào vở , một hs lên bảng làm bài. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: ( 5+ 3 ) x 2 = 16 (cm ) Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm ) Đáp số: Chu vi : 16 cm Diện tích:15 cm - Góc nhọn bé hơn góc vuông; góc tù lớn hơn góc vuông; góc bẹt bằng hai lần góc vuông - hs đọc lại đề toán - Phải biết chiều dài và chiều rộng - Vì 10 x10= 100 nên thửa ruộng hình vuông có diện tích là 100m thì cạnh của nó là 10m. Vậy chiều rộng của cái sân hình chữ nhật sẽ là 10m Chiều dài của sân là: 10x 3 =30 (m) Diện tích của sân là: 30x 10 =300 (m ) Tiếng Việt (tăng) LUYỆN PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN A. Mục tiêu - Luyện: kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian - Luyện: Cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. B. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu1 câu chuyện theo 2 cách kể . - Vở bài tập Tiếng Việt 4. C. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ - Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? - GV nhận xét II. Dạy bài mới 1. GV nêu yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh luyện Bài tập 1 - GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu - GV nhận xét Bài tập 2 - GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu - Bài tập 1 em đã kể theo trình tự nào? - Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình tự nào? - Trong bài vừa học giới thiệu mấy cách phát triển câu chuyện? - GV nhận xét Bài tập 3 - GV mở bảng lớp - Em hãy so sánh 2 cách kể có gì khác? III. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - 1 em kể lại chuyện đã kể tiết trước - 1 em trả lời - HS đọc yêu cầu - 1 em làm mẫu - Từng cặp học sinh suy nghĩ, tập kể theo trình tự thời gian. - 3 em thi kể trước lớp - HS đọc yêu cầu - Theo trình tự thời gian - Theo trình tự không gian - HS trả lời - HS làm bài vào vở bài tập - Từng cặp học sinh tập kể theo trình tự không gian - 2 em thi kể. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Lớp đọc thầm ND bảng - Đoạn 1: trình tự thời gian - Đoạn 2: trình tự không gian. - HS làm bài 3 vào vở bài tập - Về trình tự sắp xếp các sự việc, về từ ngữ nối hai đoạn. Thực hành Tiếng Việt A. Mục tiêu - Rèn kĩ năng và phương pháp xây dựng đoạn văn kể chuyện B. Đồ dùng dạy học - VBT, Vở thực hành Tiếng Việt 4 C. Hoạt động dạy học 1. Gv hệ thống lại kĩ năng và phương pháp xây dựng đoạn văn kể chuyện. Một câu chuyện có thể gồm nhiều sự việc. Mỗi sự việc được kể thành một đoạn văn. Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. Mỗi đoạn văn phải có phần mở đầu; phần thân đoạn và phần kết thúc. Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. 2. Thực hành : Đề bài : Trong giấc mơ, em được một ông bụt cho ba điều ước và em đẫ thực hiện cả ba điều ước đó. Em hãy kể lại câu chuyện ấy. - Gv h. dẫn Hs làm bài : ? Em mơ thấy mình gặp ông bụt trong hoàn cảnh nào ? Vì sao ông bụt lại cho em ba điều ước đó ? ? Em lần lượt thực hiện ba điều ước đó như thế nào ? ? Khi thức giấc em đã nghĩ gì ? - Hs dựa vào phần gợi ý để làm bài. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét giờ học

File đính kèm:

  • docTuan 9.doc
Giáo án liên quan