Giáo án Lớp 4A Tuần 18 Chuẩn kiến thức kĩ năng

 Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm )

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

* HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút

 Nội dung :

- Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần )

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1121 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4A Tuần 18 Chuẩn kiến thức kĩ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước. - GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. - Bể cá đang được bơm không khí. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI . - Để tay trước mũi thở ra và hít vào. Em có nhận xét gì ? + Qua thí nghiệm trên em thấy không khí có vai trò gì đối với đời sống con người ? - GV nêu: Không khí rất cần cho đời sống con người. Trong không khí có chứa khí ô - xi, con người tá sống không thể thiếu ô - xi nếu quá 3 - 4 phút. * Hoạt động 2: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT . - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu tiết học trước * Kết luận : Không khí rất cần thiết cho hoạt động sống của các sinh vật. Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô - xi đây là thành phần rất quan trọng cho hoạt động hô hấp của con người và động, thực vật. * Hoạt động 3: ỨNG DỤNG VAI TRÒ CỦA KHÍ Ô - XI TRONG CUỘC SỐNG . - Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật ? + Nhận xét và kết luận : - Người, động vật, thực vật sốg được là cần có ô - xi để thở. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - Không khí rất cần cho quá trình thở của con người. Nếu không có không khí để thở thì con người sẽ chết. - HS lắng nghe. - HS hoạt động. - Trong nhóm thảo luận về cách trình bày, Các nhóm cử đại diện thuyết minh. - 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của mình trên tay và nêu kết quả. - Trao đổi và trả lời : Con cào cào này đã chết là do nó không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín lượng ô xi có trong không khí trong lọ bị hết là nó chết. - 4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận, cử đại diện trình bày. + Người ta phải thở bình ô - xi : làm việc lâu dưới nước, thợ làm việc trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần cấp cứu, ... + HS cả lớp. Tiếng Việt ÔN TẬP (T4) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan) * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bà CT (tốc độ trên 80 chữ /15 phút); hiểu nội dung của bài. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra đọc: - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 2) Bài tập: Nghe viết bài “Đôi que đan” - GV đọc toàn bài thơ, HS theo dõi trong SGK - HS đọc thầm bài thơ, tìm hiểu nội dung bài thơ. - GV đọc cho HS chép bài - GV đọc cho HS soát bài - GV nhận xét bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò : - Thu bài để chấm - Nhận xét đánh giá tiết học. Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - HS theo dõi, thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS theo dõi để soát lại bài. Tiếng Việt ÔN TẬP (T5) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Một số phiếu cở to kẻ 2 bảng để HS làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Kiểm tra tập đọc : - Kiểm tra số học sinh cả lớp. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 2) Bài tập: - Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. - HS làm bài và trình bày trước lớp. - Gv bổ sung và thống nhất ý kiến đúng. 3) Củng cố dặn dò : * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào vở + 1 HS nhận xét, chữa bài. + Nhận xét, chữa bài. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - HS đọc đề, tự làm bài vào vở. - Một số em nêu miệng các số chia hết cho 3 và chia hết cho 9. Những số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 theo yêu cầu. - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? Chia hết cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - HS lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi để nhận xét. - 1 HS đọc. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861, 3576 + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576 + HS trả lời. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. - 1 HS đọc. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: a/ chia hết cho 9 b/ Chia hết cho 3 c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc. Câu nào đúng câu nào sai: a/ Số 13465 không chia hết cho 3 b/ Số 70009 không chia hết cho 9 c/ Số 78435 không chia hết cho 9 d/ Số có chữ số tận cùng là số 0 thì vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 - 2 HS đọc bài làm. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản-Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở. - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. - Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?- ... Cho 5 ? Cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề, nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài, tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi số 2 và 5. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc. + 2 HS nêu cách làm. + Thực hiện vào vở. + HS đọc bài làm. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: chia hết cho 3, chia hết cho 9, chia hết cho 3 và chia hết cho 5, chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài . - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - 1 HS đọc. + Thực hiện tính và xét kết quả. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - HS cả lớp thực hiện. Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (tiết 6) I. MỤC TIÊU - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Hướng dẫn học sinh ôn tập : - Kiểm tra đọc và HTL số học sinh còn lại. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. 2) Bài tập: - Cho đề tập làm văn sau: " Tả một đồ dùng học tập của em " Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ kết quả quan sát thành dàn ý. Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. + HS quan sát, nêu dàn ý. - Viết theo dàn ý. - Học bài và xem trước bài mới.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 18.doc