Giáo án lớp 4 tuần thứ 7

Đạo đức

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA

 (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.

 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hàng ngày.

- Kĩ năng bình luận, ph phn việc lng phí tiền của.

- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Sách giáo khoa

- Đồ dùng để chơi đóng vai

- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng

 

doc52 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 tuần thứ 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng - Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra? - Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (Năm 938) Hoạt động1: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS làm phiếu học tập - Giáo viên yêu cầu một vài học sinh dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền. - Nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Giáo viên yêu cầuhọc sinh đọc SGK, cùng thảo luận những vấn đề sau: + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương nào? + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì? + Trận đánh diễn ra như thế nào? + Kết quả trận đánh ra sao? - Giáo viên yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến của trận đánh - Nhận xét, góp ý, chốt lại Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận + Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? + Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - GV chốt: Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước ta được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. 4) Củng cố: - Hãy kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 - Nêu ý nghĩa của trận Bạch Đằng 5) Nhận xét, dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn học sinh chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Hát tập thể - Học sinh lên bảng trả lời - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi - Học sinh làm phiếu học tập - Học sinh xung phong giới thiệu về con người Ngô Quyền. - HS cả lớp theo dõi bổ sung. - HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta thất bại” để cùng thảo luận nhóm + Cửa sông Bạch Đằng nằm ở tỉnh Quảng Ninh. + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng. + Quân Nam Hán đến cửa sông . . . không tiến,không lùi được. + Kết quả trận đánh :Quân Nam Hán chết quá nửa, Hoằng Tháo tử trận. Quân Nam Hán hoàn toàn thất bại. - HS thuật lại diễn biến của trận đánh - Nhận xét, góp ý, chốt lại - HS đọc đoạn còn lại thảo luận cả lớp. + Mùa xuân 939, Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. + Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị phong kiến phương Bắc đô hộ. - Học sinh theo dõi và đọc ghi nhớ cuối bài trong SGK HS nhận xét tiết học - Học sinh kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 - Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc vào thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - Cả lớp theo dõi Ngày soạn: 25/09/2011 Ngày dạy: 30/09/2011 Địa lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Tây Nguyên - Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Đó là những mùa nào? - Chỉ & nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam? - Giáo viên nhận xét ghi điểm 3) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi: + Quan sát hình 1 và kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? + Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? + Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt? - GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi Yêu cầu HS đọc mục 2 thảo luận nhóm đôi và báo cáo kết quả + Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì? + Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà? + Nhà rông được dùng để làm gì? + Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện điều gì? - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Hoạt động 3: Thảo luận Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK,quan sát tranh ảnh để trả lời câu hỏi: + Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở đâu? + Kể các lễ hội của người dân ở Tây Nguyên? + Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào? - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 4) Củng cố: -Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên? - Kể tên một số nhạc cụ độc đáo của các dân tộc ở Tây Nguyên? 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Hát tập thể - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc mục 1 để trả lời: + HS kể: Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng, Kinh, Tày, Nùng. + Những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên: Ê-đê, Ba-na, Gia-rai, Xơ-đăng. + Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên:Kinh, Tày, Nùng. Họ đến Tây Nguyên để làm ăn sinh sống. + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng. - Cả lớp theo dõi, nhắc lại. - Học sinh đọc mục 2 trong SGK thảo luận nhóm đôi + Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là buôn. + Làng ở Tây Nguyên có ít nhà. + Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách. + Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện sự giàu có và thịnh vượng của cả buôn. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận + Ỏû Tây Nguyên nam thươnng2 đóng khố, nữ thường quấn váy được trang trí nhiều màu sắc. + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức vào mùa xuân hoạc sau vụ thu hoạch + Các lễ hội của người dân ở Tây Nguyên:lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, . . . + Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo : đàn tơ-rưng, đàn krông-bút, cồng, chiêng. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc phần Ghi nhớ cuối bài. - Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp theo dõi Ngày soạn: 25/09/2011 Ngày dạy: 26/09/2011 Kĩ thuật KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG A. MỤC TIÊU : - Biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. các mũi khâu có thể không đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : Giáo viên : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải; Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm ; chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch . Học sinh : 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như giáo viên . C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 25’ 4’ 1’ 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 1) - Yêu cầu học sinh nêu lại các thao tác cơ bản khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2) b) Phát triển: Hoạt động 1: Học sinh thực hành khâu ghép hai mép vải bằng khâu thường - GV nêu lại các bước: Vạch dấu đường khâu; khâu lược; khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Yêu cầu học sinh lấy vật liệu ra thực hành. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho học sinh nhận xét bài mình và bài bạn. - Yêu cầu học sinh nhận xét, bình chọn 4) Củng cố: - Tuyên dương những sản phẩm đẹp. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. 5) Nhận xét, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Khâu đột thưa - Hát tập thể - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi - Học sinh nêu lại các bước: Vạch dấu đường khâu; khâu lược; khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Học sinh thực hành trên khâu - Học sinh trưng bày sản phẩm - Cả lớp theo dõi - Nhận xét, bình chọn - Học sinh nêu lại ghi nhớ - Cả lớp theo dõi

File đính kèm:

  • doclop 4 tuan 7 CKTKNSMTVSCN3 cot.doc
Giáo án liên quan