-Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài.
-Biết đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đối thoại.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em:mơ ước của cương chính đáng,nghề nghiệp nào cũng đáng quy.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
44 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 881 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 9 môn Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ (Tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o với nhau?
-Các góc của đỉnh hình vuông là góc gì?
Nêu VD:Vẽ hình vuông có cạnh dài 3cm
-HD HS thực hiện từng bước vẽ trong SGK
+Vẽ đoạn thẳng DC =3cm
+Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và C Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA=3cm và CB=3cm
-Nối AB ta được hình vuông ABCD
Bài tập 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự vẽ hình vuông có độ dài là 4cm sau đó tính chu vi và diện tích của hình
-Yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Nhận xét, ghi đểm .
Bài tập 2
-Yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ.
-HD điền số vào ô vuông trong hình mẫu sau đó dựa vào các ô vuông của vở ô li để vẽ hình
-HD hs xác định tâm của hình tròn bằng cách vẽ 2 đường chéo của hình vuông giao với 2 đường chéo chính là tâm của đường tròn
Bài tập 3: Còn thời gian cho hs làm
3. Củng cố dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu cách vẽ HCN? Nêu lại cách vẽ hình vông?
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* 2 HS lên bảng vẽ hình.HS cả lớp vẽ vào nháp.
Cả lớp theo dõi.
* Nghe, nhắc lại.
* Quan sát , suy nghĩ . Trả lời câu hỏi .
-Vuông góc .
-MN song song với QP; MQ song song với PN.
- Nghe , hiểu .
Một em lên ve.õ
-Vẽ vào nháp
A B
2cm
D 4 Cm C
* 1 HS đọc trước lớp
-HS vẽ vào vở bài tập
-Nêu các bước vẽ như phần bài học của SGK
- Chu vi HCN là :
(2 + 4 ) x 2 = 16 ( cm )
Đáp số: 16 cm
* HS làm bài cá nhân
4 cm
A B
3 cm
D C
- Các cạnh bằng nhau
-Góc vuông
-HS vẽ hình vuông ABCD theo từng bước HD của GV
A B
D C
-HS làm bài vào vở .
-Nêu bước vẽ.
-1 HS nêu cách vẽ trước lớp HS cả lớp theo dõi nhận xét
-HS vẽ hình vào vở . Sau đó chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Nêu kết quả .
- Cả lớp cùng GV chữa bài .
- Một vài em nêu.
- 1 , 2 HS nêu.
- Về thực hiện .
KĨ THUẬT
Khâu đột thưa (tiết2)
I Mục tiêu.
-HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
-Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II. Chuẩn bị:
-Một số sản phẩm năm trước.
-Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
-Mẫu khâu đột thưa.
-Một số mảnh vải, len, kim khâu, chỉ.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
-Kiểm tra một số sản phẩm của giờ trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
2.Bài mới
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: Quan sát và nhận xét.
-Giới thiệu mẫu khâu đột thưa
-Mặt trái của mũi khâu đột thưa như thế nào?
-Có giống với mũi khâu thường không?
-Vậy khâu đột là khâu như thế nào?
Kl: Khâu đột phải khâu từng mũi, sau mỗi mũi .....
HĐ 2: HD thao tác kĩ thuật.
-Treo tranh quy trình khâu đột.
-yêu cầu Quan sát hình 2,3,4
-Nêu các bước trong quy trình khâu đột?
-Nhận xét: nhắc lại các bước và thao tác thực hiện.
HĐ 3: Thực hành nháp.
-Một số điểm cần lưu ý:
+Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+Theo quy tắc lùi 1 tiến 3....
+Không rút chỉ chặt, hoặc lỏng quá.
-Khâu đến cuối đường khâu...
HĐ4. Nhận xét đánh giá.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-yêu cầu chuẩn bị dung cụ cho tiết thực hành.
-Lấy ra sản phẩm của giờ trước.
-Tự kiểm tra lẫn nhau.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và lắng nghe.
-Mặt phải của đường khâu thưa so với khâu thường.
-Mặt trái, các mũi cách đều nhau giống với khâu thường
-2HS nêu.
-Nhận xét – bổ xung.
-2HS đọc ghi nhớ.
-Quan sát và trả lời câu hỏi SGK.
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
-2HS đọc phần ghi nhớ
-2HS thực hành mẫu trên giấy.
-Thực hành khâu trên giấy.
-Trưng bày theo bàn nhận xét – bình chọn.
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
Đánh giá hoạt động tuần 8 và phương hướng hoạt động tuần 9.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định tổ chức
-Giao nhiệm vụ :
– Tự sinh hoạt tổ và nêu.
2. Sinh hoạt lớp
-Nhận xét chung.
3.Tuần tới
-Thực hiện nhiệm vụ của người học sinh: đi học đúng giờ, không nghỉ học tự do, học bài và làm bài đầy đủ trướckhi đến lớp.
-Thi đua học tốt, chăm ngoan và bảo vệ công trình của trường.
4. Tổng kết:
Nhận xét chung.
-Hát đồng thanh bài: Tự chọn
-Các tổ trưởng cho tổ mình đứng tại chỗ điểm điểm bản thân và các mục đị học muộn, nghỉ học, không học bài, làm bài, điểm về vệ sinh thân thể.
*Điểm tốt:
-Các tổ kiểm kiểm xong tổ trưởng báo cáo.
-Tổ trưởng điều khiển cho tổ viên tự hứa sửa chữa những khuyết điểm mà mỗi tổ viên còn mắc.
-HS nghe.
Chiều: KHOA HỌC
Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng được đuối nước.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các hình trong SGK.
- Các phiếu câu hỏi ôn tập.
- Phiếu ghi tên các món ăn.
III. Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối.
-Tổ chức kiểm tra đánh giá.
+Bữa ăn của bạn đã cân đối chưa? Đảm bảo sự phối hợp đã thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
-Thu phiếu nhận xét chung.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ 1: Trò chơi :” Ai nhanh ai đúng” .
-Chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận.
-Yêu cầu thảo luận nhóm 4
+ ND thảo luận:
-Quá trình trao đổi chất của con người.
-Cách chất dinh dưỡng cần cho cơ thể.
-Các bệnh thông thường.
-Phòng tránh tai nạn sông nước.
-Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
-Sau mỗi lần nhóm trình bày, các nhóm khác chuẩn bị câu hỏi để hiểu rõ nội dung.
-Tổng hợp ý kiến.
-Nhận xét – ghi điểm
HĐ 2. Tự đánh giá:
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức ở trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá.
-Đã phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn chưa?
-Đã ăn phối hợp nhiều thức ăn chứa chất béo, động vật, thực vật hay chưa?
-Đã ăn các thức ăn có chứa nhiều loại vi ta min và chất khoáng chưa?
-Đưa ra lời khuyên về các thức ăn
3. Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhắc HS về học thuộc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
- Để phiếu lên bàn, tổ trưởng báo các kết quả chuẩn bị của các thành viên.
-1HS nhắc lại.
-Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn.
- Lắng nghe.
-Hình thành nhóm và thảo luận theo nhóm 4 .
+Nhóm1: Trình bày trong quá trình sống con người lấy từ môi trường những gì và thải ra những gì?
+Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người.
+Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
Nhóm 4: Giới thiệu việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh đuối nước.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm đặt câu hỏi nếu chưa rõ .
-Các nhóm được hỏi thảo luận và trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Thảo luận cặp đôi dựa vào kiến thức ở trên và chế độ ăn uống hàng ngày của mình nói cho nhau nghe.
-Một số HS trình bày trước lớp.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại kiến thức vừa ôn.
- Một vài em nêu.
- Về học thuộc .
LUYỆN TẬP LÀM VĂN
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
-Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi về mục đích.
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt được mục đích thuyết phục.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tổ chức, hướng dẫn cho hs làm bài sau:
Đề bài: Hè năm nay em có nguyện vọng đi du lịch ở Vịnh Hạ Long. Em hãy trao đổi với người thân ủng hộ cho nguyện vọng của mình.
Gợi ý:
Xác định mục đích trao đổi:
Làm cho người thân hiểu rõ về nguyện vọng của mình, thấy được lợi ích của việc du lịch ở Vịnh Hạ Long, giải đáp các băn khoăn, thắc mắc cho người thân ủng hộ nguyện vọng ấy.
Hình dung những thắc mắc có thể nêu ra để tìm cách giải đáp:
Những khó khăn, thuận tiện về đường đi lại.
Cảnh ở Vịnh Hạ Long không có gì hấp dẫn.
Cuộc trao đổi:
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
TOÁN
Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thướckẻ và e ke).
II. Chuẩn bị:
Thước kẻ và e ke
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Tổ chức, hướng dẫn cho hs làm các bài tập sau:
Bài 1.
a)Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3cm.
b)Viết tiếp vào chổ chấm cho thích hợp:
-Diện tích hình chữ nhật bên là:
-Chu vi hình chữ nhật bên là:.
Bài 2. Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm.
Bài 3.Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Chu vi hình vuông bên là 25cm.
Diện tích hình vuông bên là 25cm.
Chu vi của hình vuông bên bằng
Diện tích hình vuông đó.
5cm
Chữa bài, nhận xét:
Cũng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- Giao an L4 Tuan 9CKTKN CT2buoingay(2).doc