- HS xác định được hai đường thẳng vuông góc và đường thẳng song song có trong các hình vẽ.
- Rèn kĩ năng vẽ hình cho HS
- Gip HS yu thích học tốn hình học.
10 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2691 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 9 Buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh
b) Với a = 12; b= 8 và c = 5 thì giá trị của biểu thức a x ( b – c ) bằng:
A . 91 B. 480 C. 81 D. 36
Bài 2: Tìm x :328 + X = 405
823 – X = 326
Bài 3: : Đặt tính rồi tính :
a . 52607 + 30816
b . 509867– 136076
Bài 4: Hình vẽ bên dưới cĩ :
A E B
D H C
a. Hình vẽ trên cĩ bao nhiêu gĩc vuơng? Ở đỉnh nào?
b. Hình vẽ trên cĩ bao nhiêu gĩc tù ? Ở đỉnh nào ? Cạnh nào ?
c. Hình vẽ trên cĩ bao nhiêu gĩc bẹt ? Ở đỉnh nào ? Cạnh nào ?
Bài 4: Tuổi mẹ và tuổi con cộng lại được 36 tuổi. Mẹ hơn con 24 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
3. Củng cố, dặn dị
Nhận xét tiết học
Xem lại bài cũ
HS làm bài
chọn B
chọn D
HS làm bài cá nhân
a.328 + X = 405 b. 823 – X = 326
X = 405 – 328 X = 823 – 326
X = 77 X = 497
a . 52607 b . 509867 + 30816 - 136076
63423 373791
a. Hình vẽ trên cĩ 4 gĩc vuơng đĩ là gĩc vuơng ở các đỉnh A,B,C,D .
b. Hình vẽ trên cĩ 1 gĩc tù đĩ là gĩc tù ở đỉnh H cạnh HD,HE
c. Hình vẽ trên cĩ 2 gĩc bẹt đĩ là gĩc bẹt đỉnh H, Cạnh HD,HC. Gĩc bẹt đỉnh E, cạnh EA,ED
Bài giải
Tuổi mẹ là :
(36 + 24 ) :2 = 30(tuổi )
Tuổi con là :
30 - 24 = 6( tuổi )
Đáp số :
Mẹ :30 tuổi
Con : 6 tuổi
Ơn tiếng việt
Tiết 1
I . MỤC TIÊU:
- HS chọn được câu trả lời đúng.
- HS nắm vững hơn về nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ và nối với nhau.
- HS yêu thích học tiếng việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách thực hành TV
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. ơn tập
* GV HD làm bài ở vở BT
Bài 1: chọn câu trả lời đúng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đánh dấu vào ơ trống trước câu trả lời đúng.
- Gọi HS nêu kết quả
- GV chốt lại ý kiến đúng:
Mỗi câu có kết quả đúng như sau:
a. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các tên riêng nước ngoài?
- Pi-le, Mai-cơn, Giôn, Rô-bớt, Sơ-lốc, Hôm.
b. Các tên riêng nước ngoài được viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó; nếu bộ ấy gồm nhiều tiếng thì thêm gạch nối giữa các tiếng.
c. Hai từ ước mơ trong câu “ Hãy biết ước mơ và vượt qua mọi thử thách để đạt được ước mơ” là động từ hay danh từ?
- Ước mơ 1 là động từ, ước mơ 2 danh từ.
d. Dòng nào ghi lại đúng và đủ các động từ trong câu “Cả lớp càng ngạc nhiên hơn khi ai chọn đề nào thì được điểm tối đa của đề đó, bất kể đúng sai” ?
- Ngạc nhiên, chọn, được.
e. Trong các động từ em vừa tìm được (Bài tập d), từ nào chỉ hoạt động (trả lời câu hỏi làm gì?), từ nào chỉ trạng thái (trả lời câu hỏi thế nào) ?
- Từ chọn chỉ hoạt động; các từ còn lại chỉ trạng thái.
Bài 2: Xếp các từ ngữ in đậm dưới đây vào ô thích hợp trong bảng.
Bài 3 : Nối mỗi thành ngữ, tục ngữ với nghĩa thích hợp.
- GV chốt kết quả đúng.
a) Ước của trái mùa.
b) Tre già, măng mọc.
c) Cầu được ước thấy
d) Đứng núi này, trông núi nọ.
e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
1) Đạt được điều mình mơ ước.
2) Coi trọng phẩm chất hơn vẻ đẹp bề ngoài.
3) Mong muốn những điều trái với lẽ thường.
4) Lớp trước già đi có lớp sau thay thế.
5) Không bằng lòng với cái mình đang có, mơ tưởng cái không phải của mình.
3. Củng cố, dặn dị
Nhận xét tiết học
Nhắc HS xem lại bài
- HS làm vào vở
- 1 HS đọc
- HS làm vào vở.
- Đọc kết quả.
Từ ngữ chỉ hoạt động (của người, con vật)
Từ ngữ chỉ trạng thái (của sự vật)
a
(Tôi) thả
b
(Chú nhái bén)
nhảy
(Lá) chạm
c
(Chú nhái bén) giữ
(Lá sòi) tròng trành, xuôi dòng
d
(Nhà vua) hiểu
e
(Ánh trăng) tràn ngập
g
(Đàn trâu) gặm
(Cậu bé) thổi
(Mặt trời) toả
- HS làm bài.
Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2103.
Ơn luyện tiếng việt
Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm vững và thực hành tốt các kiến thức đã học , nhằm bồi dưỡng các em cĩ học lực trung bình vươn lên trở thành học sinh khá, giỏi.
-Rèn kĩ năng về các phân mơn Tiếng Việt ở Tiểu học cho học sinh .
- Qua những tiết linh hoạt để nâng cao chất lượng học sinh trong khối, nhằm thực hiện đúng chủ trương chung của ngành là “học thật, thi thật, chất lượng thật”.
II. Phương tiện dạy học
Vở ơn luyện
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ổn định
ơn luyện
Bài 1: Khoanh vào trước câu sử dụng đúng dấu ngoặc kép trong các câu sau :
a .Người xưa cĩ câu : Trúc dẫu cháy, đốt ngang vẫn thẳng .
b. Người xưa cĩ câu : “Trúc dẫu cháy, đốt ngang vẫn thẳng” .
c. Người xưa cĩ câu “Trúc dẫu cháy, đốt ngang vẫn thẳng”
Bài 2 : Dựa vào quy tắc chính tả, viết lại các tên riêng sau cho đúng :
Tơ ki ơ, bình nhưỡng, hàn – quốc, Triều - tiên, Nhật – Bản, ki-ép, galia, Lí Diệu, Quách Tuấn Hoa, quảng đơng,Nam Kinh, Iria Eeren bua.
Bài 3: Cĩ thể dùng thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây để nĩi về lịng tự trọng?
a) Thẳng như ruột ngựa
b) Giấy rách phải giữ lấy lề
c) Thuốc đắng giã tật
d) Bán anh em xa mua láng giềng gần
e) Đĩi cho sạch, rách cho thơm
Bài 4: Từ nào sau đây cĩ nghĩa “Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một”
trung thành
trung hậu
trung kiên
trung thực
trung nghĩa
trung nghĩa
Bài 5: Tìm động từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Mặt trời…….
Cây cối …….chồi,…….lộc
Đàn cá ………tung tăng
Học sinh……….đến trường
Củng cố, dặn dị
Nhận xét tiết học
HS trả lời
Câu B
- HS trả lời
Tơ-ki-ơ, Bình Nhưỡng, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Ki-ép, Ga-li-a, Lí Diệu, Quách Tuấn Hoa, Quảng Đơng, Nam Kinh, I-ri-a E-e-ren- bua.
Câu trả lời đúng: b, e
- Câu b: trung hậu
HS điền
Mặt trời mọc
Cây cối đâm chồi, nảy lộc
Đàn cá lội (bơi) tung tăng
Học sinh đi đến trường
Thứ năm, ngày 17 tháng 10 năm 2103.
Ơn tiếng việt
Tiết 2
I. MỤC TIÊU.
- Giúp HS củng cố nội dung về cách đặt dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
- Củng cố luyện viết phát triển câu chuyện.
- Giúp HS yêu thích học mơn tiếng việt
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sách TH TV& T.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. ơn tập
1.BT1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Gọi HS điền dấu vào chỗ trống.
- Gv nhận xét.
2.BT2.
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS lựa chọn đề phù hợp, lập dàn ý trước khi viết bài.
- Cho HS làm bài vào sách.
- Nhận xét bài làm.
- Tuyên dương Hs cĩ bài làm hay.
3. Củng cố - dặn dị.
Chuẩn bị bài mới.
HS đọc yêu cầu BT
Hs làm bài vào sách, sửa miệng.
Hs nhận xét
HS đọc yêu cầu BT.
HS nêu ý kiến lập dàn ý thảo luận.
Viết bài
Ơn luyện tiếng việt
Tiết 1
I/ Mục Tiêu
-HS biết viết đúng mẫu chữ các từ , câu theo mẫu
- Rèn tính cẩn thận khi viết bài
- Hiểu được tên các nhân vật lịch sử ,tên người
II. Phương tiện dạy học
Vở ơn luyện
Bảng con
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Ơn luyện
-GV hỏi cách viết các con chữ hoa : đ , k , t ,r và khoảng cách con chữ, câu.
- GV viết chữ mẫu
- GV đoc 5cho HS viết
GV thu bài, chấm vở, ghi điểm
Củng cố, dặn dị
Nhận xét tiết học
Xem lại bài
- HS trả lời
-HS viết từng từ, câu
+ Đại Việt
+ Thăng Long
+ TRần Nhân Tơng
+ Khánh Nguyên
Làm thợ rèn vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
+ Nhà vua : - Người là dân thường mà phi thường.Ai dạy ngươi được như thế ?
+ Yết Kiêu : - Muơn tâu bệ hạ , người đĩ là cha thần
- HS dị lại bài trước khi nộp bài
Ơn luyện tốn
Tiết 2
I.Mục tiêu
- Củng cố khả năng tính tốn cho HS
- Rèn kĩ năng tính tốn nhanh, chính xác
- Giúp HS làm bài cẩn thận
II. Phương tiện dạy học
Vở ơn luyện
Bảng con
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Ơn luyện
Bài 1:
Đặt tính rồi tính
34567 + 198234
678450 +20950
15973 - 10567
998047 - 237890
Bài 2: gia đình tơi cĩ 4 người gồm: bố, mẹ, tơi và em tơi. Tuổi trung bình của cả nhà tơi là 23 tuổi. Nếu khơng tính tuổi bố thì tuổi trung bình của gia đình tơi là 17. Vậy, bố tơi bao nhiêu tuổi?
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật cĩ chiều dài là 48 mét. Chiều rộng bằng ¾ chiều dài. Tính :
Chu vi thửa ruộng
Diện tích thửa ruộng
III. Củng cố, dặn dị
Nhận xét tiết học
Nhắc HS về nhà xem lại bài
HS làm bài vào vở
232801
699400
5406
760157
HS giải
Bài giải
Tổng số tuổi của cả gia đình tơi là:
23 x 4 = 92 ( tuổi)
Tổng số tuổi mẹ tơi, tơi, em tơi là:
17 x 3 = 51 ( tuổi)
Tuổi bố tơi là:
92 - 51 = 41 ( tuổi)
Đáp số : 41 tuổi
HS làm bài
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
48 x ¾ = 36 ( m)
a. Chu vi thửa ruộng là:
( 48 + 36 ) x 2 = 168 ( m)
Diện tích thửa ruộng là:
48 x 36 = 1728 ( m )
Đáp số: a. 168m, 1728 m
Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2013.
Ơn tốn
Tiết 2
I.MỤC TIÊU.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua các điểm
- Cĩ kĩ năng vẽ nhanh, chính xác.
- HS yêu thích học tốn
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
-Sách THTV
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định
2.Ơn tập
Bài tập 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm O và vuơng gĩc với đường thẳng MN:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài:
GV cho HS làm bài
GV hướng dẫn những HS yếu chách vẽ
Bài tập 2: Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm O và song song với đường thẳng MN:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài:
GV cho HS làm bài
GV hướng dẫn những HS yếu chách vẽ
Bài tập 3: Vẽ đường cao MH của hình tam giác MNP:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài:
GV cho HS làm bài
GV hướng dẫn những HS yếu chách vẽ
Bài tập 4 : a) Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh M song song với đường thẳng QP. Đường thẳng đĩ cắt cạnh NP tại H.
GV gọi HS đọc yêu cầu bài
GV cho HS làm bài
GV hướng dẫn những HS chách vẽ
b)Dùng ê ke kiểm tra rồi ghi tiếp tên các gĩc vuơng của hình MHPQ vào chỗ chấm:
- GV hướng dẫn HS cách kiểm tra.
Bài tập 5: Đố viu:
3. Củng cố - dặn dị.
- Nêu cách vẽ hình đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài TH sau.
HS đọc
HS làm bài vào vở
Sửa bài
HS đọc
HS làm bài vào vở
Sửa bài, thu vài vở chấm.
HS đọc
HS làm bài vào vở
Sửa bài.
HS đọc
HS làm bài vào vở
Sửa bài.
HS tự kiểm tra và làm vào vở
Đã soạn xong tuần 9
Người soạn kí tên
Khối trưởng kí duyệt
Lê Thị Mỹ Diễm
Nguyễn Mạnh Tư
File đính kèm:
- Giao an lop 4 Tuan 9 chieu.doc