I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ke.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- thước thẳng, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
Điền vào chỗ trống:
a) Hình bên có . . . . góc vuông, đó là các góc : . . .
b) Hình bên có . . . . góc nhọn, đó là các góc : . . .
c) Hình bên có . . . . góc tù, đó là các góc : . . .
GV nhận xét cho điểm HS.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 8 Tiết 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu ngày 28/10/2005
Tiết 40 Môn : Toán
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- thước thẳng, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
Điền vào chỗ trống:
a) Hình bên có . . . . góc vuông, đó là các góc : . . .
b) Hình bên có . . . . góc nhọn, đó là các góc : . . .
c) Hình bên có . . . . góc tù, đó là các góc : . . .
GV nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
Tìm hiểu bài
2
Luyện tập
GT hai đường thẳng vuông góc
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, góc tù,hay góc bẹt?)
- GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu : Cô kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. KHi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại C.
- Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BAM là góc gì?
- Các góc này có chung đỉnh nào? GV:Như vậy hai đường thẳngBN vàDMvuông gócvới nhau tạo thành 4 gócvuông có chung đỉnh C.
- Yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống.
- GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nói vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, ta làm như sau:
+ vẽ đường thẳng AB.
+ Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau.
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
Bài 1: - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến.
- Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
GVvẽ hình chữ nhật ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhậtABCD vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài
.
- Yêu cầu HS trình bày bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Hình ABCD là hình chữ nhật.
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Là góc vuông.
- Chung đỉnh C.
- HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, hai cạnh bảng đen, . . .
- HS theo dõi thao tác của GV và làm theo.
C
- 1 em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy nháp.
- Quan sát.
- Dùng ê kê để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không.
- 1 em lên bảng kiểm tra trên hình vẽ của GV, cả lớp dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK.
- Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
Vì khi dùng êke để kiểm tra thì thấy haiđường thẳngnàycắtnhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh I.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS viết tên cặp cạnh, sau đó một đến hai HS kể tên các cặp cạnh mình tìm được trước lớp: AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD và BC, BC và AB.
- HS dùng ê ke kiểm tra các hình trong SGK, sau đó ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau vào vở.
+ Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE và ED, ED và DC.
+ Hình MNPQR có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: MN và NP, NP và PQ.
- 1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm được trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
4
Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng vuông góc vào bảng con.
- Về nhà luyện vẽ thêm các góc đã học.- về nhà làm bài tập 4/50.
- Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song.
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- tiet 040.doc