Giáo án Lớp 4 Tuần 8 Chủ điểm: “Trên đôi cánh ước mơ ”

*Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Phép lạ, lặn xuống, ruột, bi tròn

*Đọc diễn cảm toàn bài, giọng hồn nhiên vui tươi, thể hiện niềm vui của các bạn nhỏ, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm

*Hiểu các từ ngữ trong bài: phép lạ, trái bom

*Hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để là cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.

 

doc46 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 8 Chủ điểm: “Trên đôi cánh ước mơ ”, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi xoa”. - Hs đọc y/c, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Không phải những lời đối thoại trực tiếp. - Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn không thể viết xuống dòng đặt sau dấu gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói chuyện. - Hs đọc. - Hs lên bảng làm bài. - Hs chữa bài theo lời giải đúng. +Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. + Vì từ “vôi vữa” ở đây không phải có nghĩa như vôi vữa con người dùng, nó có ý nghĩa đặc biệt. b) ... gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”, đổi tên quả ấy là “đoản thọ” - Hs nêu lại. ***************************************************************************** Tiết 2: Toán Bài 40: Hai đường thẳng vuông góc. A. Mục tiêu *Giúp học sinh: - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng ê ke để kiểm tra 2 đường thẳng vuông góc với nhau hay không. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Giáo án, SGK, Ê ke - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Phương pháp - Giảng giải, nêu vấn đề, luyên tập, thảo luận, nhóm, thực hành… D. các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. ổn định tổ chức - Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ (?) Hãy so sánh các góc nhọn, góc tù, góc bẹt với góc vuông? III. Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu - ghi đầu bài  2) Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng (?) Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? (?) Hình chữ nhật là là một hình như thế nào? Nêu các góc vuông của hình chữ nhật ABCD? - Gv: Vừa kẻ vừa nêu: Kéo dài CD thành đường thẳng DM; BC thành đường thng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. (?) Hãy cho biết các góc BCD, DCN, NCM, BCM là góc gì? (?) Các góc này có chung đỉnh nào? - Y/c 1H lên kiểm tra các góc bằng ê ke - GV dùng ê ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM ; ON rồi kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau (như SGK). - Y/c Hs lên kiểm tra 4 góc bằng ê ke và nêu nhận xét. (?) Ta thường dùng gì để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc ? 2. Thực hành : * Bài 1: - Y/c Hs dùng ê ke để kiểm tra 2 hình trong SGK và nêu kết quả. * Bài 2 : - Y/c Hs nêu các cạnh vuông góc với nhau còn lại. - Nhận xét, cho điểm hs * Bài 3 : - Y/c Hs nêu miệng, Gv ghi bảng. B A C E D P Q M N R - Nhận xét chữa bài. * Bài 4 : - Y/c 1 Hs lên bảng A B D C - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Về làm BT trong VBT và chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể - 2 Học sinh nêu. - HS ghi đầu bài vào vở - Hs quan sát. - Vẽ hình vào vở. A B D C - Hình chữ nhật ABCD + Hai chiều dài bằng nhau, hai chiều rộng bằng nhau và có 4 góc vuông + Hình chữ nhật ABCD có 4 góc vuông A, B, C, D + Là góc vuông. + Có chung đỉnh C - Học sinh lên bảng làm . M O N - Hai đường thẳng ON và OM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O -+ Dùng ê ke. - Hs đọc yêu cầu. a) Hai đường thẳng IK và IH v/ góc với nhau . b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. - Học sinh đọc yêu cầu. - Hs vẽ hình chữ nhật ABCD vào vở và làm bài + BC và CD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau. + CD và AD là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau. + AD và AB là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau. - Hs đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Hs đọc yêu cầu của bài, rồi tự làm vào vở. * Góc đỉnh N và P là góc vuông. - AE và ED là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - CD và DE là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. * Góc đỉnh N và P là góc vuông: - PN và MN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - PQ và PN là một cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. - Hs đọc đề bài, làm vào vở. a) AD và AB là 1 cặp cạnh v/ góc với nhau. AD và CD là 1cặp cạnh v/ góc với nhau. b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC; Bc và CD. ***************************************************************************** Tiết 3: chính tả Bài 8: (Nghe-viết): Trung thu độc lập I,Mục đích yêu cầu - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài “Trung thu độc lập” - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng có vần iên/ yên/ iêng để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho. II,Đồ dùng dạy - học - G/v: 3-4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2b, III,Các hạot động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-ổn định tổ chức. 2-KTBC: -Gọi 2 H lên bảng viết 2 từ có vần ươn, ương lớp viết vào nháp -G nhận xét . 3-Bài mới . -Giới thiệu bài . 1-HD H nghe viết -G đọc bài chính tả -Nhắc H cách trình bày những chữ dễ viết sai -G đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn . -Đọc lai bài chính tả -Chấm chữa bài -G nhận xét . 2-HD H làm bài tập *Bài 2. -Nêu y/c chọn bài tập 2b. -Phát phiếu riêng cho 3-4 H +Nêu nội dung đoạn văn -G nhận xét-chốt lại bài *Bài 3: -Chọn bài tập cho H/s làm BT 3b -Tổ chức cho H thi trò chơi ‘’tìm từ nhanh’’ -G nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học -Nhắc H ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã được luyện tập . + Con lươn, trườn,tới trường, khẩn trương -H/s đọc cả lớp theo dõi . -Viết bài vào vở . -Soát lại bài. -Lớp đọcthầm đoạn văn-làm vào vở bài tập. -Những H làm bài tập trên phiếu trình bày kết quả yên tĩnh-bỗng nhiên-ngạc nhiên-biểu diễn-buột miệng –tiếng đàn. -Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến cậu bé Mô-da ao ước trở thành nhạc sĩ, về sau Mô-da đã trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành Viên . -Đọc y/c của bài, làm bài vào vở bài tập, bí mật lời giải . -3-4 H tham gia, mỗi H ghi lời giải vào 3 mẩu giấy rồi dán lên bảng -Lời giải : +Máy truyền từ nơi này đến nơi khác: điện thoại +Máy làm cho một vật nát vụn bằng cách ném mạnh và sát nhiều lần :nghiền +Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai tay nhiều người hợp lại :khiêng. ***************************************************************************** Tiết 4: lịch sử Bài 8: ôn tập I,Mục tiêu * Học xong bài này H biết: - Từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; hơn 1 nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập . - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian II,Đồ dùng dạy - học - Băng và hình vẽ trục thời gian - Một số tranh ảnh ,bản đồ III,Phương pháp - Đàm thoại ,giảng giải ,thực hành IV,Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,ổn định tổ chức 2,KTBC -Gọi H trả lời -G nhận xét 3,Bài mới -Giới thiệu bài: “Ghi đầu bài” *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm -G phát phiếu cho mỗi nhóm 1 bản và y/c ghi nội dung ở mỗi giai đoạn -Gọi H báo cáo -G nhận xét chốt lại *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -G y/c H kẻ trục thời gian vào và ghi các sự kiện tiêu biểu đã học tương ứng với các mốc thời gian cho trước -G nhận xét *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân -Em hãy viết lại bằng lời 3 ND sau: a-Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (SX, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội) b-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? c-Tình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? -G nhận xét 4,Củng cố dặn dò -Củng cố lại nội dung bài -Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau -Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng - Đọc lại đầu bài. -Nhóm 4 Khoảng 700 TCN đến năm 179 TCN Từ năm 179 TCN - 938SCN Khoảng 700 năm TCN trên địa phận BBvà Bắc trung Bộ hiện nay nước Văn Lang ra Đời nối tiếp VLlà nước Âu Lạc .Đó là buổi đầu dựng nước và giữ nước của dân tộc ta Từ năm 179 TCN Triệu Đà thôn tính được nước Âu Lạc .Nước ta bị bọn PKPBđo hộ hơn 1 nghìn năm chúnh áp bức bóc lột ND ta nặng nề ND ta không chịu khuất phục đã liên tục nổi dậy đấu tranh và kết thúc bằng chiwns thắng Bạch Đằng -Các nhóm gắn nội dung thảo luận lên bảng -Đại diện nhóm trình bày Kq -Các nhóm khác nhận xét bổ sung Khoảng 700 Năm 179 Năm 938 -H báo cáo kết quả của mình -H khác nhận xét bổ sung * Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ dệt lụa, đúc đồng làm vũ khívà công cụ sx, c/sống ở làng bản giản dị, những ngày hội làng, mọi người thường hoá trang vui chơi nhẩy múa, họ sống hoà hợp với thiên và có nhiều tục lệ riêng. * Oán hận trước ách đô hộ của nhà Hán. Hai Bà đã phất cờ khởi nghĩa. Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát. Hai Bà phất cờ khởi nghĩa nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Từ Mê Linh tấn công Luy Lâu trung tâm của chính quyền đô hộ. Quân Hán chống cự không nổi phải bỏ chạy. Không đầy 1 tháng cuộc khởi nghĩa đã chiến thắng. * Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều đóng cọc gỗ đầu vót nhọn,bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng cho quân mai phục khi thuỷ triều lên thì nhử quân quân Nam Hán vào. Khi thuỷ triều xuống thì đánh. Quân Nam Hán chống cự không nổi bị chết quá nửa. Hoàng Tháo tử trận. Mùa xuân năm 939. Ngô Quyền xưng vương. Đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau hơn 1 nghìn năm bị PKPB đô hộ -H lần lượt trình bày từng nội dung -Hkhác nhận xét bổ sung ***************************************************************************** Tiết 5: sinh hoạt sinh hoạt Tuần 8 i-Nhận xét chung 1-Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép đoàn kết với thầy cô giáo. - Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn 1 số H mặc áo phông không cổ, cộc tay đến lớp học - y/c ăn mặc đúng đồng phục. 2-Học tập: - Đi học đầy đủ, đúng giờ không có H nào nghỉ học hoặc đi học muộn. - Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quên sách - Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số em làm việc riêng. 3- Công tác thể dục vệ sinh - Vệ sinh đầu giờ: H tham gia chưa đầy đủ. Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. II-Phương Hướng: *Đạo đức: - Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần, không ăn quà vặt *Học tập: - Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở. - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau. ********************************************************** ****************************

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 8Du cac mon chuan kien thuc theo chuong trinh moi.doc