Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Môn toán (Tiếp)

Mục tiêu:

 Giúp HS:

 -Củng cố kĩ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ các số tự nhiên.

 -Củng cố kĩ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn.

II.Đồ dùng dạy học:

III.Hoạt động trên lớp:

 

doc13 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Môn toán (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành bảng như sau: -Đều bằng 50. -Đều bằng 600. -Đều bằng 3972. -Luôn bằng giá trị của biểu thức b +a. -HS đọc: a +b = b + a. -Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau. -Ta được tổng b +a. -Không thay đổi. -HS đọc thành tiếng. -Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. -Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468. -HS giải thích tương tự với các trường hợp còn lại. -Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm. -Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở, đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. -Vì hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng có chung một số hạng là 4017, nhưng số hạng kia là 2975 < 3000 nên ta có: 2975 + 4017 < 4017 + 3000 -HS giải thích tương tự như trên. -2 HS nhắc lại trước lớp. -HS cả lớp. Tiết 34 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ , giá trị của biểu thức có chứa ba chữ. -Biết cách tính giá trị của biểu thức theo giá trị cụ thể của chữ. II. Đồ dùng dạy học: -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. -GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2b và 3b của tiết 33, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa ba chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b.Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ : *Biểu thức có chứa ba chữ -GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. -GV hỏi: Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? -GV treo bảng số và hỏi: Nếu An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá thì cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ? -GV nghe HS trả lời và viết 2 vào cột Số cá của An, viết 3 vào cột Số cá của Bình, viết 4 vào cột Số cá của Cường, viết 2 + 3 + 4 vào cột Số cá của cả ba người. -GV làm tương tự với các trường hợp khác. -GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? -GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. -GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa ba chữ gồm luôn có dấu tính và ba chữ (ngoài ra còn có thể có hoặc không có phần số). * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ -GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? -GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. -GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. -GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ? -Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số ta tính được gì ? c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. -GV hỏi lại HS: Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a -GV yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn mẫu như Sgk sau đó tự làm bài. -GV: Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? -GV hỏi: Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì ? Bài 3a -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc phần a. -GV: Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm thế nào ? -Vậy nếu các cạnh của tam giác là a, b, c thì chu vi của tam giác là gì ? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2b,3b và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài 2b: m + n = n + m 84 + 0 = 0 + 84 a + 0 = 0 + a = a -HS nghe GV giới thiệu bài. -HS đọc. -Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của ba bạn với nhau. -Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá. -HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi trường hợp để có bảng số nội dung như SGK -Cả ba người câu được a + b + c con cá. -HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9. -HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp. -Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. -Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c. -Tính giá trị của biểu thức. -Biểu thức a + b + c. -HS làm vở. -Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 22. -Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c là 36. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Đều bằng 0. -Tính được một giá trị của biểu thức a x b x c. - 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một ý, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc. -Ta lấy ba cạnh của tam giác cộng với nhau. -Là a + b + c. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm) b) P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm) -HS cả lớp. Tiết 35 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I.Mục tiêu: Giúp HS: -Nhận biết được tính chất kết hợp của phép cộng. -Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp cảu phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau: a b c (a + b) + c a + (b + c) 5 4 6 35 15 20 28 49 51 III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2b,3b của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV: Chúng ta đã học được tính chất nào của phép cộng, hãy phát biểu quy tắc về tính chất này ? -Bài học hôm nay sẽ giớiù thiệu với các em một tính chất khác của phép cộng, đó là tính chất kết hợp của phép cộng. b.Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng : -GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học. -GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6 ? -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? -Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ? -Vậy ta có thể viết : (a + b) + c = a + (b + c) -GV ghi bảng. -GV vừa ghi bảng vừa nêu: * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) +c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng thời ghi kết luận lên bảng. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1a -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết lên bảng biểu thức: 4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện. -GV hỏi: Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ? -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS giải thích bài làm của mình. +Vì sao em lại điền a vào a + 0 = 0 + a = a +Vì sao em lại điền a vào 5 + a = a + 5. +Em đã dựa vào tính chất nào để làm phần c? -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 1b và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài 2b: Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 Bài 3b: m - n - p = 10 - 5 -2 = 3 m – (n + p) = 10 – (5 + 2) = 3 -Đã học tính chất giao hoán của phép cộng. -HS phát biểu. -HS đọc bảng số. -3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như Sgk -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15. -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70. -Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128. -Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b +c). -HS đọc. -HS nghe giảng. -Một vài HS đọc trước lớp. -Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 4367 + 199 + 501 = 4367 + (199 + 501) = 4367 + 700 = 5067 -Vì khi thực hiện 199 + 501 trước chúng ta được kết quả là một số tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc. -Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được là: 75 500 000 +86 950 000 +14 500 000 = 176 950 000(đồng) Đáp số: 176 950 000 đồng -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, và khi cộng bất kì số nào với 0 cũng cho kết quả là chính số đó. +Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi. +Dựa vào tính chất kết hợp của phép cộng. -HS cả lớp.

File đính kèm:

  • docToanTuan 7.doc
Giáo án liên quan