- HS nắm vững cách làm các dạng toán đã học: Tính giá trị biểu thức, tính chất giao hoán của phép cộng.
- Cĩ kĩ năng tính nhanh, chính xác.
- HS yu thích học tốn
9 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2832 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 7 Buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a + ) + c = a + (c +)
4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm để tính giá trị biểu thức : 2500 + 375 + 125
Cách 1: 2500 + 375 + 125 = (2500 + 375) +…
= .. +…
= ...
Cách 2: 2500 + 375 + 125 = 2500 + (375 + …)
= … + ….
= .
5. Đố vui:
Viết tiếp vào chỗ chấm:
B Bạn Thơng lấy một số cộng với 83 rồi cộng tiếp với 17 thì được kết quả là 150. Số đĩ là: 50
3. Củng cố, dặn dị
a) Nếu a = 8, b = 9, c = 2 thì a + b+ c = 8 + 9 + 2 = 19
b) Nếu a =15, b = 6, c = 7 thì a – b + c = 15 – 6 + 7 = 16
- HS làm bài
A
3
5
6
5
B
2
4
7
9
C
4
3
8
0
a x b x c
24
60
336
0
Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm:
a) m + n + p = (m + n) + p = m + (n + p)
b) a + b + c = (a + b) + c = a + (c +b)
Điền số thích hợp vào chỗ chấm để tính giá trị biểu thức : 2500 + 375 + 125
Cách 1: 2500 + 375 + 125 = (2500 + 375) + 125
= 2875 + 125
= 3000.
Cách 2: 2500 + 375 + 125 = 2500 + (375 + 125)
= 2500 + 500
= 3000.
5. Đố vui:
Viết tiếp vào chỗ chấm:
B B ạn Thơng lấy một số cộng với 83 rồi cộng tiếp với 17 thì được kết quả là 150. Số đĩ là: 50
Ơn luyện tốn
Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học cho học sinh. Rèn kĩ năng thực hiện phép tính và làm tốn cĩ lời văn cho học sinh .
- Rèn cho học sinh kĩ năng thực hiện đúng , chính xác các bài tập .
- Gĩp phần giúp các em say mê mơn tốn và làm tốn tốt trong các kì kiểm tra
II. Phương tiện dạy học
Vở ơn luyện
Bảng con
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
Ổn định
Ơn luyện
Bài 1: Viết giá trị của biểu thức vào ơ trống:
a
420
1239
540
b
5
3
9
a x b
980
a:b
9
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 371+167+129=
b) 85+99+1 =
c) 67+98+33 =
d)145+ 86+ 24+ 55 =
Bài 3: Điền số thích hợp vào dấu …
5 giờ = ….. phút
1 tấn 5 tạ = ……tạ
10kg = ….yến
1 hg = ….dag
3 ngày = …giờ
1 giờ 6 phút = …phút
Bài 4: >; <; = ?
3kg ….. 2999g
6 giờ ……1 ngày
4
1 tạ …. 12 yến
b) 3 phút 3 giây ….. 303 giây
1 tấn ….999 kg
10 dg …..1 hg
Bài 5: Tìm trung bình cộng của các số sau:
36 và 44
27, 73 và 50
68; 24; 8; và 20
15; 25; 120; 47 và 3
Củng cố, dặn dị
- HS làm bài
a
420
1239
54
108
b
5
3
6
9
a x b
2100
3717
324
972
a:b
84
413
9
12
Đáp án:
a)371+167+129= (271+129)+167
= 400+ 167
= 567
b) 85+99+1 = 85 +(99+1)
= 85 +100
= 185
c) 67+98+33 = (67+33) +98
= 100 +98
= 198
d)145+ 86+ 24+ 55 = (145+55) + (86+24)
= 200+ 110
= 310
HS lên bảng làm
5 giờ = 300 phút
1 tấn 5 tạ = 15 tạ
10kg = 1 yến
1 hg = 1 dag
3 ngày = 72 giờ
1 giờ 6 phút = 66 phút
- HS làm bài
3kg > 2999g
6 giờ = 1 ngày
4
1 tạ < 12 yến
b) 3 phút 3 giây < 303 giây
1 tấn > 999 kg
10 dg = 1 hg
- HS làm bài
36 và 44
(36+44) : 2 = 40
27, 73 và 50
(27 + 73 + 50) : 3 = 50
68; 24; 8; và 20
(68 + 24 + 8 + 20) : 4 = 30
15; 25; 120; 47 và 3
(15 + 25 + 120 + 47 + 3) :5 = 42
Thứ tư, ngày 2 tháng 10 năm 2013
Ơn tiếng việt
Tiết 1
I . MỤC TIÊU:
- HS dựa vào vào bài “Dế Nhỏ và Ngựa Mù” để chọn được câu trả lời đúng.
- HS nắm vững hơn về cách viết tên người.
- HS yêu quý những con người cĩ tấm lịng tốt, biết hy sinh vì người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách thực hành TV
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Ơn tập
* GV HD làm bài ở Vở thực hành TV
Bài 1:
- Gọi HS đọc truyện:“ Dế Nhỏ và ngựa Mù” như VTHTV.
- Cho HS đọc theo cặp
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng
- Gọi HS nêu kết quả
- GV chốt lại kết quả đúng:
Mỗi câu có kết quả đúng như sau:
a.Thượng Đế cho phép các con vật làm gì?
- Lên thiên đường nhận quà
b. Vì sao chú ngựa ngước nhìn trời buồn bã?
- Vì chú bị mù, không nhìn thấy gì.
c. Ai giúp chú Ngựa xin thượng Đế cho đôi mắt sáng?
- Dế Nhỏ.
d. Vì sao chú Dế không kịp nghĩ đến phần quà của mình?
- Vì vội đi giúp ngựa Mù
e. Chú dế dùng dây đàn thượng đế cho để làm gì?
- Để búng thành âm thanh, mang niềm vui đến cho mọi loài.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng:
a. Các tên riêng Lê Thánh Tông, Lương Như Hộc, Văn Lư trong truyện “Can vua ” được viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
b. Tên riêng Thượng Đế trong truyện “Dế Nhỏ và Ngựa Mù” được viết như thế nào?
- Viết như viết tên ngươi, tên địa lí Việt Nam.
- GV chấm bài.
3. Củng cố, dặn dị
* GV nhận xét tiết học
- HS làm vào vở
- 1 HS đọc
- HS đọc theo cặp.
- HS đọc ở vở thực hành TV
- HS làm bài vào vở.
- Đọc kết quả.
Thứ năm, ngày 3 tháng 10 năm 2013.
Ơn luyện tiếng việt
Tiết 1
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm vững và thực hành tốt các kiến thức đã học , nhằm bồi dưỡng thêm cho các em.
- Qua những tiết linh hoạt để nâng cao chất lượng học sinh trong khối, nhằm thực hiện đúng chủ trương chung của ngành là “học thật, thi thật, chất lượng thật”.
- Rèn kĩ năng về các phân mơn Tiếng Việt ở Tiểu học cho học sinh
II. Phương tiện dạy học
Vở ơn luyện
Bảng phụ
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Ơn luyện
Bài 1: Điền vào chỗ trống các từ cĩ âm đầu là ch hay tr:
- Chương hay trương: chủ ……, khẩn ……, bảng cửu …., khai …….
- chí hay trí: …..khí, …… lớn, ý …. , yên….., hưu……., vị……
- chèo hay trèo: ….. cây, …..thuyền, hát……, …….bẻo.
Bài 2: Chỉ ra các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn thơ sau:
…..
Cơ Thủy bối rối vào
Gửi tồn thư với giấy
Mẹ về từ nhà máy
Gửi hạt cải, hạt dền…
Theo Nguyễn Xuân Hạnh
Bài 3: Gạch một gạch dưới từ ghép, khoanh dấu ngoặc đơn vào từ láy trong đoạn văn sau:
Chim gáy nhặt thĩc rụng. Chim gáy tha thẩn, cặm cụi sau người đi mĩt lúa. Tơi rất thích chim gáy. Con chim gáy phúc hậu và chăm chỉ, con chim gáy mơ màng, con chim no ấm của mùa gặt hái tháng mười…
Theo Tơ Hồi
3.Củng cố, dặn dị
- HS làm bài
Đáp án
- chủ trương, khẩn trương, bảng cửu chương, khai trương.
- chí khí, chí lớn, ý chí, hưu trí, vị trí.
- trèo cây, chèo thuyền, hát chèo, chèo bẻo.
- HS làm bài theo nhịm đơi
+ Danh từ riêng: Cơ Thủy , Nguyễn Xuân Hạnh
+Danh từ chung: thư, giấy, nhà máy, mẹ, hạt cải, hạt dền
HS lên bảng làm
Chim gáy nhặt thĩc rụng. Chim gáy (tha thẩn), (cặm cụi) sau người đi mĩt lúa. Tơi rất thích chim gáy. Con chim gáy phúc hậu và (chăm chỉ), con chim gáy (mơ màng), con chim no ấm của mùa gặt hái tháng mười.
- HS viết bài và làm tập là văn
Ơn luyện tiếng việt
Tiết 2
I Mục tiêu
- Củng cố khả năng viết chính tả cho HS
- Rèn kĩ năng viết đúng và làm tập làm văn hay
- HS yêu thích học tiếng việt
II. Phương tiện dạy học
Vở ơn luyện
Bảng con
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ổn định
Ơn luyện
Bài 4: Chính tả- Nghe viết
Quê tơi
Căn nhà tơi ở núp dưới rừng cọ. Ngơi trường tơi học cũng núp trong rừng cọ. Ngày ngày đến lớp, tơi đi trong rừng cọ. Khơng đếm được bao nhiêu tàu lá cọ xịe ơ lợp kín trên đầu. Ngày nắng, bĩng râm mát rượi. Ngày mưa, cũng chẳng ướt đầu.
GV cho HS viết những từ khĩ vào bảng con như: núp, rừng cọ, xịe, lợp, mát rượi, ướt đầu.
GV đọc bài cho HS viết
G đọc lại bài cho HS sốt lỗi trước khi nộp bài
Bài 5: Ơn tập tập làm văn
- Kể lại một đoạn câu chuyện đã học “ Lời ước dưới trăng” theo lời một nhân vật trong bài.
- GV theo dõi và giúp đỡ khi HS cần
3. Củng cố, dặn dị
1 HS đọc to đoạn văn
- HS viết từ khĩ vào bảng con
HS viết bài
HS nộp bài
- HS làm tập làm văn
Ơn luyện tốn
Tiết 2
I.Muc tiêu
- Củng cố kiến thức tính biểu thức cĩ chứ 2, 3 chữ số cho HS
- Rèn kĩ năng tính tốn nhanh, chính xác
- Giúp hS yêu thích học tốn
II. Phương tiện dạy học
Bảng con,
Vở ơn luyện
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định
Ơn luyện
Bài 1: Cho biết a= 14, b= 45
C= 29, tính giá trị của biểu thức:
a+b+c
a+b-c
b-a+c
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
255 + 390 + 45
677 + 909 + 123
408 + 1099 + 92
Bài 3: Tìm x:
x + 262 = 4548
x- 707 = 4645
x - 590= 4567
X + 750 = 1567
Củng cố, dặn dị
Nhận xét tiết học
HS làm bài
88
30
2
HS làm bài
(255 + 45) + 390
= 300 + 390
= 690
( 677 + 123)+909
= 800 + 909
=1709
( 408 + 92)+ 1099
= 1599
x= 4548 - 262
x= 4286
x= 4645 + 707
x= 5352
x= 4567 + 590
x= 5157
x= 1567 - 750
x= 817
Thứ sáu, ngày 4 tháng 10 năm 2013.
Ơn tiếng việt
Tiết 2
I . MỤC TIÊU:
- Viết đúng chính tả tên người, tên địa lí
- Biết tìm những đoạn văn trong tuyện “Dế Nhỏ và Ngựa Mù” sao cho tương ứng với các nội dung.
- HS xây dựng cho mình cách sống cao đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sách thực hành TV
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
1. Ổn định
2. Ơn tập
* GV HD làm bài ở Vở thực hành TV
Bài 1:
- Gọi HS đọc lại đoạn văn như VTHTV.
- Cho HS theo cặp
- Gv nhận xét và bổ xung: Mai, Lan, Yên Tử, Uơng Bí, Quảng Ninh, Yên Tử, Yên Tử, Mai, Lan.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn trong truyện “Dế Nhỏ và Ngựa Mù” ứng với các nội dung.
-Gọi HS nêu kết quả
- Gv chốt ý.
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs điền mỗi câu vào chỗ trống thích hợp để hồn thành truyện “Giấc mơ của cậu bé Rơ-bớt”
- Gv nhận xét chốt ý.
* GV nhận xét tiết học.
3.Củng cố-dặn dị:
- Về chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- HS làm vào vở
- 1 HS đọc
- HS làm theo cặp.
Mai, Lan, Yên Tử, Uơng Bí, Quảng Ninh, Yên Tử, Yên Tử, Mai, Lan.
- HS đọc ở vở thực hành TV
- HS làm bài vào vở.
-Hs đọc kết quả.
Đoạn 1: Từ đầu đến dệt suốt đời,…
Đoạn 2: Tiếp theo đến buồn bã.
Đoạn 3: Tiếp theo đến khoan đĩng cửa.
Đoạn 4: Tiếp theo đến cho ngựa.
Đoạn 5: Tiếp theo đến chiếc vĩ cầm.
Đoạn 6: Tiếp theo đến lấy dây.
Đoạn 7: Tiếp theo đến hết.
-Hs đọc
-Hs làm vào vở
(1)-c
(2)-b
(3)-d
(4)-a
(5)-e
-Hs lắng nghe
Đã soạn xong tuần 7
Người soạn kí tên
Khối trưởng kí duyệt
Lê Thị Mỹ Diễm
Nguyễn Mạnh Tư
File đính kèm:
- Giao an lop 4 Tuan 7 chieu.doc