. Mục tiêu
- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc điễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An- đrây- ca trướccáI chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An- đrây- ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm đối với người thân, lòng trung thực, sụ nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân
21 trang |
Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Phạm Thị Yên - Trường Tiểu học hương gián, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm : Trung thực- Tự trọng
- Sử dụng các từ thuộc chủ điểm để nói và viết
- Giáo dục tính trung thực, tự trọng cho HS
II. Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ, thẻ từ
- HS: Từ điển
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1. yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và làm bài
- Gọi HS lên bảng ghép từ ngữ thích hợp
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Tổ chức cho HS thi dưới hình thức : 1 nhóm đưa ra từ, 1 nhóm tìm nhanh nghĩa và ngược lại
- GV kết luận lời giải đúng
Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu
- Gv phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu các nhóm trao đổi và làm bài
- Gọi nhóm xong trước treo bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
- Gọi HS đọc lại 2 nhóm từ
Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS dặt câu vào vở
- GV nhận xét, sửa lỗi về câu từ cho HS
3. Tổng kết dặn dò
- Nhận xét tiết học
- BTVN: 1
1 HS đọc
HS thảo luận
1 HS lên bảng
1 HS đọc
Hoạt động nhóm
2 nhóm thi
2 HS đọc lời giải
1 HS đọc
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm trình bày
2 HS đọc
1 HS đọc
HS làm vở
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục tiêu
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời gợi ý, xây dựng được cốt truyện Ba lưỡi rìu
Xây dựng đoạn văn kể chuyện kết hợp miêu tả hình dáng nhân vật, đặc điểm của các sự vật
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện
- Lời kể tự nhiên sáng tạo trong miêu tả
- Đánh giá lời kể của bạn theo tiêu chí đã nêu
- Giỏo dục tớnh trung thực
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh minh hoạ Sgk, kẻ bảng lớp thành các cột
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1. Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát tranh đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và TLCH:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Truyện có ý nghĩa gì?
- GV kết luận
- Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh
- Yêu cầu dựa vào tranh minh hoạ kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu
Bài 2. Gọi HS đọc yêu cầu
- GV giảng
- GV làm mẫu tranh 1
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới bức tranh và TLCH. GV ghi nhanh lên bảng
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Khi đó chàng trai nói gì?
+ hình dáng của chàng tièu phu như thế nào?
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
- Gọi HS kể đoạn 1 dựa vào các câu trả lời
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn với 5 tranh còn lại
- Gọi 2 nhóm cùng câu trả lời đọc phần câu hỏi . GV nhận xét, ghi ý chính lên bảng
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn
- Thi kể toàn truyện
- Nhận xét cho điểm
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- VN viết câu chuyện vào vở- CB cho giờ sau.
1 HS đọc
HS quan sát tranh và TLCH
6 HS đọc
1 HS đọc
Quan sát đọc thầm
HSTL
2 HS kể
Hoạt động nhóm: 1 HS hỏi, các thành viên trong nhóm TL
Đọc phần TLCH
Mỗi nhóm cử 1 hS thi kể
2 HS thi kể
Tiết 4: Khoa học
Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
- Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
- Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh
- GV tiến hành hoạt động cả lớp : Quan sát hình minh hoạ Sgk trang 26 và tranh ảnh sưu tầm và TLCH:
+ Người trong hình bị bệnh gì?
+ Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải?
- Gọi HS nối tiếp TL( Mỗi HS chỉ 1 hình)
- GV kết luận
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
- GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu HS đọc kĩ và hoàn thành phiếu
- Gọi HS đọc kết quả làm bài, các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ
- GV hướng dẫn HS rtham gia trò chơi
- Gọi các nhóm HS xung phong lên trình bày trước lớp
- Nhận xét , cho điểm từng nhóm
3. Tổng kết dặn dò
+ Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng?
+ Làm thế nào để biết trẻ suy dinh dưỡng hay không?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn VN ăn đủ chất và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
Quan sát và CB câu TL
HSTL
HS nối tiếp chỉ vào hình và nói
Nhận phiếu học tập
2 HS đọc
2 nhóm lên bảng chơi
HSTL
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012
Tiết 2: Toán
Phép trừ
I. Mục tiêu
- Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhơ và không nhớ với các số tự nhiên
có 4, 5 ,6 chữ số
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn bằng 1 phép trừ
- Luyện vẽ hình theo mẫu
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Hình vẽ như BT 4
- HS: Bảng, nháp
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Củng cố kĩ năng làm tính trừ
- GV viết lên bảng 2 phép tính trừ( như Sgk)
- Yêu cầu HS đặt tính và tính
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, nêu cách thực hiện
- Gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính
+ Vậy khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?
3. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1. Yêu cầu HS làm bảng con
- Yêu cầu HS nêu cách dặt tính và thực hiện phép tính
Bài 3. Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ Sgk và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến TP HCM
- Yêu cầu HS làm nháp
- GV chữa bài
Bài 4. Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa 1 số bài
4. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- BTVN: 2
HS làm bảng con
HS nêu cách làm
1 HS nhắc lại
HSTL
HS làm bảng con, 2 HS lên bảng
1 HS đọc
HS quan sát và TL
1 HS lên bảng
Cả lớp chữa bài
1 HS đọc
Cả lớp làm vở
Chữa bài
Tiết 3: Lịch sử
Khởi nghĩa hai Bà Trưng ( Năm 40)
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cò khởi nghĩa
- Tường thuật được trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa: đây là cuộc khởi nghĩa thắng
lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều dại phong kiến phương Bắc đô
hộ
- Tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Lược đồ khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài dạy
* Hoạt động 1: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV yêu cầu HS đọc Sgk từ đầu thế kỉ Iđền nợ nước trả thù nhà
- GV giảI thích khái niệm: Quận Giao Chỉ, TháI Thú
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Gọi HS phát biểu
- GV nêu vấn đề và KL hoạt động 1
* Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV treo lược đồ khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa Hai Bà TRưng và giới thiệu về khởi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Đọc Sgk và xem lược đồ tường thật lại diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Gọi HS tường thuật trước lớp
- GV nhận xét
* Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- GV yêu cầu cả lớp đọc Sgk, TLCH:
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã thu được kết quả như thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- GV nêu lại ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
* Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng
- GV yêu cầu HS trình bày mẩu truyện , các bài thơ, bài hát về Hai Bà Trưng
- GV giảng
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Dặn CB cho giò sau.
HS đọc thầm Sgk
HS đọc chú giải
HS thảo luậnvà TL
HS nối nhau phát biểu
HS quan sát
HS đọc Sgk, xem lược đồ
2 HS tường thuật
Đọc thầm Sgk
HS nối nhau TL
HS nhắc lại
HS trình bày tư liệu
Tiét 5: Địa lí
Tây Nguyên
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có khả năng:
- Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyểntên bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Trình bày được 1 số đặc điểm của Tây Nguyên( Vị trí, địa hình, khí hậu)
- Rèn luyện kĩ năng xem bản đồ, lược đồ, bảng số liệu
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học
-GV: BĐ địa lí tự nhiênVN
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động1: Tây Nguyên- xứ sở của các cao nguyên xếp tầng
- GV gọi HS chỉ vị trí của TN trên BĐ, sau đó GV chỉ lại và giới thiệu: Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm nhiều các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau
- Yêu cầu HS chỉ BĐ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam
- Yêu cầu HS thảo luận theo 5 nhóm, TLCH:
+ Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao?
+ Nêu 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên?
- GV kết luận
* Hạot động2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô
- Yêu cầu HS quan sát, phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuột, TLCH:
+ ở Buôn Ma Thuột có những mùa nào? úng với những tháng nào?
+ Đọc Sgk em có nhận xét gì vè khí hậu ở TN?
- GV nhận xét câu TL của HS và KL
* Hoạt động 3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học
- GV tổ chức thi đua giữa 2 dãy
- Yêu cầu các nhóm trao đổi và hệ thống các kiến thức đã học về TN
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
3. Tổng kết dặn dò
- GV nhận xét, dặn CB cho giờ sau
2 HS lên chỉ BĐ
HS chỉ BĐ và nêu
HS thảo luận
Đại diện nhóm TL
HS quan sát
HSTL
HS trao đổi
đại diện các nhóm trình bày
Tiết 6: Sinh hoạt
Sơ kết tuần 6
I. Mục tiêu:
- HS nhận thấy ưu khuyết điểm trong tuần qua.
- Phương hướng tuần sau
II. Các hoạt động dạy học:
Ưu điểm:
Đi học đều, đúng giờ:.
Có đầy đủ các loại đồ dùng, sách vở:
HS chú ý nghe giảng, chịu khó học tập:
+ Tuyên dương:
Nhược điểm:
Còn 1 vài HS hay nói chuyện riêng trong giờ học:
Chữ viết một số em còn chưa đẹp:
+ Phê bình:
..
+ Tuyờn dương:
Phương hướng tuần sau:
Phát huy ưu điểm đã đạt được, hạn chế nhược điểm.
Thi đua học tập, phát huy thành tích học tập của mình.
File đính kèm:
- giao an lop 4(7).doc