Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Tiết 6)

Biết đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

- Nắm được những ý chính của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngội chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc23 trang | Chia sẻ: vjt.coi9x | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Tiết 6), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng bằng? +Các đồi ở đây như thế nào? +Mô tả sơ lược vùng trung du? +Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ? b.Chè và cây ăn quả ở trung du: Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Dựa vào kênh hình, kênh chữ ở mục 2 SGK, thảo luận câu hỏi sau: + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? +Hình 1, 2 cho biết những cây nào có trồng ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? +Xác định vị trí của hai địa phương này trên bản đồ? +Em biết gì về chè Thái Nguyên? +Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì? +Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè? Nhận xét, sửa chữa. c. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp: Hoạt động 3: Thực hiện nhóm. + Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? Cùng lớp nhận xét, bổ sung. - Liên hệ thực tế giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. -Về ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau. -Học sinh đọc kết luận bài học trước. -Trình bày kết quả thảo luận, bổ sung. - Vùng đồi. -Vùng đồi, đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp -Chỉ các tỉnh Phú Thọ, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang trên bản đồ-những tỉnh có vùng đồi trung du. -Hs thảo luận nhóm đôi, trả lờI câu hỏi. -Chè, cây ăn quả như vãi Thiều - Chè - Hai HS lên chỉ trên bản đồ - Rất ngon -Trồng rừng như Keo, Trẩu, SởCây ăn quả -Hái chè – Phân loại chè – Vò, sấy khô – Thành phẩm chè - Thảo luận nhóm 2 - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung. - HS lắng nghe Toán: Tiết 24: BIỂU ĐỒ ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. - Đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh. II. CHUẨN BỊ - Hai hình vẽ trong SGK . III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài Dạy học bài mới Làm quen với biểu đồ tranh. -Bằng hệ thống câu hỏi, cho học sinh phát biểu: Biểu đồ trên có hai cột: + Cột bên trái ghi tên của năm gia đình: + Cột bên phải nói về số con trai con gái của năm gia đình. Biểu đồ trên có năm hàng: + Nhìn vào hàng thứ nhất: + Nhìn vào hàng thứ hai: + Nhìn vào hàng thứ ba: + ... Thực hành: Bài1: Hoạt động cá nhân: -Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ: Ngoài ra có thể thay thế và phát triển thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của học sinh. + Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ? + Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao? gồm những môn nào? + Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào? + Môn nào có ít lớp tham gia nhất? + Lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia những môn thể thao nào? Bài2: -Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi: +Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc? +Năm 2002thu nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc? +Cả ba nămthu được bao nhiêu tạ thóc? Năm nào thu nhiều nhất? năm nào thu ít nhất -Cùng lớp chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Ôn lại bài, làm các câu còn lại của bài 1 và bài 2 ở vở trắng. -Học sinh chữa bài tập. -HS lắng nghe -Quan sát biểu đồ “các con của năm gia đình”. Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào và cô Cúc. -Gia đình cô Mai có hai con gái. - Gia đình cô Lan có một con trai. -Gia đình cô Hồng có một con trai và một con gái. -Quan sát biểu đồ, trả lời câu hỏi -Lớp 4A, 4B, 4C - 4 môm thể thao, bơi lội, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. -Có hai lớp tham gia, lớp 4A, 4C -Môn cờ vua -3 môn, bơi, nhãy dây, đá cầu -Cùng tham gia: đá cầu -Đọc, quan sát biểu đồ tìm hiểu yêu cầu của bài, trả lời câu hỏi. -5 tấn thóc (50 tạ) -10 tạ thóc -120 tạ thóc, năm 2002 thu nhiều nhất, năm 2001 thu ít nhất -Ghi bài -HS học bài, làm bài ở nhà Khoa học: Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN. I. MỤC TIÊU - Học sinh giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. II. CHUẨN BỊ -Hình 22, 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17. - Một số rau quả cả tươi và héo. Một số vỏ đồ hộp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Dạy bài mới: HĐ1: Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín. Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong 1 tháng đối với người lớn. - Điều khiển cả lớp trả lời câu hỏi: + Kể tên một số loại rau quả em vẫn ăn hằng ngày ? + Nêu ích lợi của việc ăn rau quả ? - Kết luận. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn. Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. Cách tiến hành: - Gợi ý: Đọc mục 1 Bạn cần biết và kết hợp quan sát hình 3,4 để thảo luận - Kết luận về thực phẩm sạch và an toàn. HĐ3: Thảo luận các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm. Mục tiêu: Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Cách tiến hành: - Chia 4 nhóm thảo luận câu hỏi. - Cùng các nhóm nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn để chuẩn bị cho tiết học sau. -HS đọc kết luận bài trước. -Cả rau và quả chín cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. - HS n êu -Có đủ vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ rất cần cho cơ thể, chống táo bón. -Thực hiện nhóm đôi, trả lời câu hỏi 1 trang 23/SGK. Trình bày kết quả làm việc. -Thực hiện thảo luận, trình bày kết quả. Ghi bài Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2008 Toán: Tiết 25: BIỂU ĐỒ ( tiếp theo). I. MỤC TIÊU - Học sinh bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. - Biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột. - Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản. II. CHUẨN BỊ - Vẽ biểu đồ hình cột “Số chuột bốn thôn đã diệt được” trên giấy A0. - Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: - Cùng cả lớp nhận xét. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Bài mới: a) Làm quen với biểu đồ cột: - Treo bảng biểu đồ “Số chuột bốn thôn đã diệt được”. + Nêu tên của các thôn được nêu trên biểu đồ? được ghi ở đâu trên biểu đồ? + Các số ghi bên trái biểu đồ chỉ gì? - Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ + Các cột màu xanh trong biểu đồ chỉ gì? + Số ghi trên mỗi cột chỉ gì? - Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột * Giải thích: cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn. b) Thực hành: Bài1: - Phát triển thêm một số câu khác nhằm phát huy trí lực của HS. - Cùng lớp nhận xét. Bài2: - Treo bảng phụ có vẽ biểu đồ trong bài. Gọi HS làm ý thứ nhất, ý thứ hai của câu b. - Cùng lớp nhận xét. * Lưu ý: Nếu thiếu thời gian GV hướng dẫn HS làm các ý còn lại của bài 1, 2 ở nhà. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài và làm bài tập còn lại. - Làm bài tập 1, 2 các ý còn lại. - Quan sát, tự phát hiện: * Thôn: Đông, Đoài, Trung, Thượng, háng dưới ghi các thôn * Chỉ số chuột * Biểu diễn số chuột của mổi thôn diệt được (Đông 2000 con, Đoài 2200 con, Trung 1600 con, Thượng 2750 con) * Chỉ số chuột của cột đó - Tìm hiểu yêu cầu bài toán, làm 3 câu trong SGK. - Lớp nhận xét - Quan sát làm câu a. - Làm vào vở và chữa bài. - Cho HS nhận xét, chữa bài. - Về nhà làm bài tập còn lại -Ghi bài - Học bài ở nhà Tập làm văn: Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Học sinh có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. CHUẨN BỊ - Phiếu viết nội dung bài tập 1,2,3 ( phần nhận xét ), để khoảng trống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài củ 2. Bài mới Giới thiệu bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện .Phần nhận xét: Bài1: - Thảo luận nhóm đôi - Phát phiếu học tập - Chốt lại lời giải đúng. Bài2: - Hoạt động cá nhân - Suy nghĩ trả lời - Cùng lớp nhận xét. Bài3: + Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu truyện. + Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. - Nhắc lại. 3. Phần ghi nhớ: Nhắc học sinh cần thuộc ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: - Giải thích thêm () - Nhắc nhở, giúp đỡ những em chưa hiểu bài - Khen ngợi, ghi điểm. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc nội dung ghi nhớ, viết vào vở đoạn văn thứ 2 cả 3 phần. - xây dựng cốt truyện (2 HS) HS lắng nghe - Đọc yêu cầu bài 1, đọc thầm truyện Những hạt giống. Trao đổi theo cặp, làm trên phiếu. Trình bày, lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu bài 2. Thực hiện yêu cầu. Trình bày miệng. - Đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, nêu nhận xét: - HS nêu nhận xét - 3 em đọc. - Học thuộc ghi nhớ - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT. - Làm việc cá nhân. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm của mình. - HS thực hiện SINH HOẠT TUẦN 5 1) Đánh giá hoạt động tuần 5: a) Sĩ số: Đi học đều, chuyên cần. Vắng buổi: ( ) b) Học tập: - HS còn lười nhác, không chịu học bài và làm bài tập. - Ngồi học không phát biểu, xây dựng bài. - Hay nói chuyện trong giờ học. - Hoàn thành chương trình tuần 5. - Đi học muộn vẫn còn tái diễn ( ) - Một số em đi học thiếu đồ dùng. - Sách vở chưa dán nhãn, bao bọc ở một số em. c) Hoạt động khác: - Công tác tự quản chưa tốt, 15 phút đầu giờ ồn ào. - Vệ sinh lớp học chưa sạch. - Tham gia đầy đủ và nhanh nhẹn hoạt động chung. 2) Kế hoạch tuần 6: - Dạy học tuần 6: - Đại hội liên đội (2 ĐV tham gia vào 13/10) - Tập hấn công tác đội sao (13/10 - Thực hiện chuyên hiệu: Nghi thức Đội viên - Phát động phong trào viết báo tường chào mừng 20/11 - Tổ 2 làm trực nhật. - Khắc phục mọi tồn tại tuần qua. - Làm vệ sinh môi trường vào chiều thứ 3 và thứ 5.

File đính kèm:

  • docTuan 5 buoi 1 chuan.doc
Giáo án liên quan