Giáo án lớp 4 tuần 4 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu

 Vượt khó trong học tập (T2)

I. Mục tiêu:

1. Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải có quết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.

- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vựơt khó trong cuộc sống và học tập.

II . Đồ dùng DH:

- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT.

 

doc14 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 4 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ dạy - học : A.KT bài cũ : (5’) - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới : (33’) 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc : (10’) - Gv HD h/s chia đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm . - GV đọc bài b.Tìm hiểu bài : (12’) - Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? - Những h/ảnh nào của tre tượng trưng cho tính cần cù ? - Những h/ảnh nào của tre gợi lên p/ chấtđoàn kết của người VN? - Những h/ảnh nào của tre gợi lên tính ngay thẳng của người VN? -Em thích những h/ảnh nào về cây tre và búp măng mà em thích ? vì sao ? c) Luyện đọc diễn cảm (8’) - HD HS đọc diễn cảm đoạn : Nòi tre .... mãi xanh màu tre xanh 3.Củng cố - dặn dò : (2’) - GV nhận xét tiết học, - Dặn Hs chuẩn bị bài sau. 1HS đọc chuyện : Một người chính trực, trả lời câu hỏi 1,2 - 1 HS đọc toàn bài. - 4 Hs đọc tiếp nối 4 đoạn thơ.kết hợp luyện đọc từ khó,lần 2 kết hợp đọc chú giải. - Đọc theo cặp - 1HS đọc cả bài - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm - Tre xanh ..Xanh tự bao giờ Chuỵện ngày xưa ...tre xanh +ở đâu tre cũng xanh tươi .... bấy nhiêu cần cù . +Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần nhau thêm...lưng trần phơi nắng phơi sương ....cho con . - Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con. ..Nòi tre ... mọc cong Búp măng....thân tròn của tre -...Có manh áo cộc tre .. nhường cho con - 4HS nối tiếp đọc bài - NX, bổ sung cách đọc bài - Thi đọc diễn cảm - Đọc thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng Toán(Tiết 18) Yến, tạ, tấn I. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki- lô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng( chủ yếu từ đv lớn hơn ra đv bé hơn) - Biết thực hiện phép tính với các số đo KL( trong phạm vi đã học). II. Đồ dùng D-H - HS chuẩn bị bảng con II. Các HĐ dạy- học: A KT bài cũ: (4’) KTvở BT của HS. GV nhận xét B Dạy bài mới: (34’) 1 GT bài: (1’) 2.Tìm hiểu bài (30’) b, GT đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn. * GT đơn vị yến : - Nêu tên các đv đo khối lượng đã học? - GVGT Đơn vị yến.GV ghi bảng. 1 yến= 10 kg, 10kg= 1 yến. - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? - Có 10kg khoai tức là mấy yến khoai? c, GT đơn vị tạ, tấn: - GV giưói thiệu đơn vị tạ: 1 tạ = 10 yến, 10 yến = 1 tạ. - 10 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tạ = 100kg, 100kg = 1 tạ. - Để đo KL các vật nặng hàng chục tạ người ta dùng đv tấn? 10 tạ = 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ. ? 1 tấn = ? kg. 1 tấn = 1000kg ; 1000kg = 1tấn 3. Thực hành: Bài 1: - HS làm vào miệng SGK, đọc BT. Bài 2 :? Nêu yêu cầu? 1 yến = ? kg, 5 yến = ? kg 5 yến 3 kg = 53 kg. Bài 4 : GV thu bài chấm bài và nhận xét. Kết quả: 63 tạ muối. 4 Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS làm bài 3 và chuẩn bị bài sau. 1 HS chữa BT 5. - Ki - lô- gam, gam. - HS nhắc lại. - HS trả lời 20 kg. - 1 yến khoai. - HS nhắc lại. 10 yến = 100 kg. 1 tấn = 1000kg. - HS nhắc lại các ĐV mà GV ghi bảng. - Con bò nặng 2 tạ - HS làm bài vào bảng con câu a, b 1 yến = 10 kg, 5 yến = 50 kg. - Tương tự HS làm câu c vào vở - HS làm bài vào vở Giải: Đổi 3 tấn = 30 tạ. Chuyến sau ô tô chở được là. 30 + 3 = 33 (tạ ) Cả 2 chyến ô tô chở được là. 30 + 33 = 63 (tạ ) Đáp số : 63 tạ Thứ năm ngày 17 tháng 09năm 2009 Khoa học (Tiết 8 ) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv. - Nêu ích lợi của việc ăn cá. II. Đồ dùng DH: - Hình vẽ T18, 19- SGK. Phiếu HT. III. Các HĐ dạy - học: A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - GV nhận xét ghi điểm. B.Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Các hoạt động (28’) * HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Cách tiến hành; Bước 1: Bước 2: Cách chơi và luật chơi. - Thời gian 10'. Đội nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua. Bước 3: Thực hiện. - GV nhận xét. * HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV: + Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV? Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV? - Trong nhóm đạm ĐV, tại sao chúng ta nên ăn cá? * GV chốt ý chính: Mục bóng đèn toả sáng. 3. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ? - Chia lớp thành 2 đội. - Mỗi tổ cử 1 đại diện rút thăm xem đội nào được nói trước. - Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. - Mỗi đội cử 1 bạn viết ra giấy. - Thịt gà, ác rán, đậu luộc, muối vừng, lạc rang, canh cua, cháo lươn.... - Hai đội chơi, thời gian 10' - Đọc danh sách thức ăn chứa nhiều chất đạm. Chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm ĐV vừa chứa đạm TV. - TL nhóm 6. Nhóm ..... - Vì đạm ĐV có nhiều chất bổ dưỡng không thay thế được nhưng khó tiêu. Đạm TV dễ tiêu nhưng thiếu 1 số chất bổ quý..... - Cá là thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý chất béo trong cá không gây xơ vữa động mạnh. - 2 HS nhắc lại. Luyện từ và câu(Tiết 8) Luyện tập về từ ghép và từ láy I. Mục tiêu : - Bước đầu nắm được từ ghép, từ láy trong câu, trong bài . - Xác định được mô hìmh cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân lọai và từ: Láy âm, láy vần, láy cả âm và vần . II. Đồ dùng: - Giấy to kẻ sẵn BT 2 bút dạ . III. Các HHĐ dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV nhận xét ghi điểm B . Dạy bài mới. (34’) 1 Giới thiệu bài : (1’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (30’) * Bài 1 Nêu y/c và nội dung ? - Y/c học sinh thảo luận theo cặp - Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung ) ? -Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất )? * Bài 2: - Gọi HS đọc BT 2 đọc cả mẫu - Muốn làm được BT này phải biết từ ghép có 2 loại(ghép phân loại và ghép tổng hợp) * Bài 3: Đọc bài tập - Muốn làm BT này, cần xác định lặp lại bộ phận nào ( âm đầu ,vần hay cả âm đầu và vần ) - Chấm một số bài, NX 3. Củng cố - dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS tự nêu 1 số từ ghép và từ láy. HS khác nhận xét. - 2 HS đọc ND, lớp đọc thầm HS suy nghĩ làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - Bánh trái : có nghĩa tổng hợp. - Bánh rán : Có nghĩa phân loại - 1HS đọc BT 2 đọc cả mẫu - Thảo luận cặp trả lời vào giấy khổ to - Báo cáo, NX, bổ sung a. Từ ghép có nghĩa phân loại : Xe đạp, xe điện, tàu hoả, đường ray, máy bay . b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp : Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc . - 2HS đọc - HS làm BT vào vở - Láy âm đầu: Nhút nhát - Láy vần : Lạt xạt, lao xao - Láy âm đầu và vần: Rào rào, he hé . Toán(Tiết 19) Bảng đơn vị đo khối lượng . I. Mục tiêu : - Nhận biết tên gọi, kí hiệu ,độ lớn của đề - ca - gam , héc - tô - gam, quan hệ của đề - ca - gam, héc - tô - gam và gam với nhau . - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đo khối lượng . II. Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ sẵn các cột của bảng ĐV đo khối lượng III. Các HĐ dạy - học : A. KT bài cũ (3’) - GV nhận xét B. Dạy bài mới : (34’) 1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD HS tìm hiểu bài (18’) *GT đề - ca - gam : - Nêu các ĐV đo khối lượng đã học ? 1kg = ? g - GV giới thiệu đơn vị đề - ca -gam . Đề - ca - gam viết tắt là dag 1dag =10g ? 10g =? dag * Giới thiệu héc- tô - gam : - GV HD tương tự. - VD: Gói chè nặng 100g ( 1hg ) b.GT bảng ĐV đo khối lượng : Nêu các ĐV đo KL đã học ? - GV hd tương tự từng bước như SGK - tấn = ? tạ = ? kg ; 1tạ = ? yến = ? kg 1 yến = ? kg ; 1 kg = ? hg = ?g 1dag = ? g 3. Thực hành : (12’) Bài1: Nêu y/c ? - GV chấm bài Bài 2 : Nêu y/c? - GV y/c HS làm bài vào bảng con - Chốt ý kiến đúng Bài 3 : Điền dấu = - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau, làm BT4 HS làm bàivào bảng con: 1 yến = ? tạ, 1tạ = ? yến =? kg, 1tấn = ? tạ = ? kg Tấn, tạ, yến, ki - lô - gam, gam - 1kg = 100g - HS nhắc lại - 10g = 1dag - 10dag = 1hg - HS nhắc lại - g, dag , hg , kg, yến, tạ , tấn - HS trả lời và đổi đơn vị đo. - HS nhận xét mỗi ĐV đo KL gấp 10 lần ĐV bé hơn liền nó - HS đọc bảng ĐV đo khối lượng - 1HS làm bài vào phiếu bài tập 1kg = 1000g 2kg 300g = 2300g 2kg 30g =2030g - Cả lớp làm bài vào bảng con 380g+ 195g = 575g 928dag - 274dag = 654dag. - Làm vào vở, 2 HS lên bảng - Đọc BT, nhận xét . Toán: (Tiết 20) Giây, thế kỷ I. Muc tiêu: - Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm. II. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ thật III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nhận xét ghi điểm 2. Dạy bài mới: (34’) a. Giới thiệu bài (1’) b. HD HS tìm hiểu ND bài (30’) * Giới thiệu về giây: - GV dùng đồng hồ giới thiệu - GV gợi ý HD . Kim giờ đI từ 1 số nào đó đến số tiếp liền kề hết 1 giờ. Kim phút đI từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp theo hết 1 phút. - GV HD tương tự dể giới thiệu giây - GV hỏi ngược lại để HS biết mối quan hệ giữa giờ và phút, giữa phút và giây. *) Giới thiệu về thế kỷ; - Gv HD Hs 1 thế kỷ= 100 năm - 100 năm bằng mấy thế kỷ? - Bắt đầu từ năm1 đến năm 100 là thế kỷ I - Vậy từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ mấy - Năm 1975 thuộc thế kỷ nào? c) Thực hành: * Bài 1: - GV kết luận HD mẫu: 1phút 8 giây=60 giây+ 8 giây= 68giây - GV kiểm tra và nhận xét chung * Bài 2: - GV y/c Hs trả lời đầy đủ như: ( Bác Hồ sinh năm 1890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ XI X) - GV chấm 1 số bài. 3. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS lên bảng chữa BT4. HS khác nhận xét - HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút - HS nhắc lại 1 giờ = 60 phút - HS lên bảng chỉ kim giây. - Nhắc lại 1phút = 60 giây - Hs nhắc lại - 100 năm = 1 thế kỷ - Là thế kỷ II - Thuộc thế kỷ XX - HS đọc đề bài. HS thảo luận nêu cách tính - HS tự làm bài . HS đổi vở kiểm travà nhận xét bài bạn - HS tự làm bài rồi chữa bài

File đính kèm:

  • docCopy of GA lớp 4 (tuần 4) quy.doc
Giáo án liên quan