. Mục tiêu:
- Thông qua các bài tập, giúp hs nắm vững hơn nội dung của các bài đã học.
II. Các HĐ dạy học
1. GTB(1)
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập(18)
- Cho hs làm bài theo nhóm bàn
- GV phát phiếu cho các nhóm có nội dung:
Bài1: Em hãy đánh dấu + vào trước những việc cần đến Uỷ ban nhân dân xã (phường) để giải quyết.
a) Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
b) Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c) Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm,
d) Tổ chức các điểm tiêm vác- xin phòng bệnh cho trẻ em.
đ) Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
e) Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
g) Mừng thọ người già.
h) Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
i) Tổ chức các HĐ khuyến học (khen thưởng học sinh giỏi, trao học bổng cho hs ngheo vượt khó, )
18 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1481 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 Tuần 35 - Tiết 2: Đạo đức: Thực hành cuối học kì II và cuối năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm
C.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiêt học
- HS làm lại bài tập 4 tiết trước
- HS thực hiện. k/quả đúng là:
Bài1:
khoanh vào C (vì 0,8% = 0,008 = )
Bài2: Khoanh vào C
(vì số đó là: 475 x 100 : 95 = 500 và số đó là: 500 : 5 = 100)
Bài3:
Khoanh vào D (vì trên hình vẽ khối B có22 hình lập phương nhỏ, khối A vàC mỗi khối có 24 hình lập phương nhỏ)
- HS làm bài vào vở,1HS chữa bài trên bảng, HS khác nhận xét bổ sung
Giải
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được 1 hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi của hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a)Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b)Chu vi của phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8(cm)
Đáp số:a) 314cm2 ; b) 62,8cm
- HS tự làm rồi chữa bài, k/quả đúng là:
Giải
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà(120% = ) hay số tiền mua cá bằng số tiền mua gà. Như vậy số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá gồm 6 phần như thế
Ta có tổng số tiền bằng nhau là :
5 + 6 = 11(phần)
Số tiền mua cá là:
88000 : 11 x 6 = 48000 (đồng)
Đáp số: 48000 đồng
- Hs chuẩn bị tiết sau
Tiết3 Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra tiếng việt( tiết 5)
I-Mục tiêu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọcvà học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1)
2. Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II .Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1)
- Bút dạ và 3 – 4 tờ giấy khổ to làm BT3.
III.HĐdạy – học
HĐcủa thầy.
HĐcủa trò.
1.Giới thiệu bài(1’):Trực tiếp
2. Tiến hành các hoạt động
a,Hoạt động1 (18’) : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
-GV kiểm tra số học sinh còn lại theo các bước sau:
+Y/C từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm. được xem lại bài khoảng 2’) .
+ Yêu cầu HS đọc bài.
+GV đặt một câu hỏi về ND bài vừa đọc( Lấy câu hỏi cuối bài đó)
b.Hoạt động2 (8’): Tìm hiểu nội dung bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
-Tổ chức cho HS làm BT2.
- GV giải thích về địa danh Sơn Mỹ .
- Hướng dẫn HS tìm hiểu Y/C của đề.
+ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất?
+ Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy?
- GV nhận xét , khen ngợi những học sinh cảm nhận được cái hay, cái đẹp của bài thơ.
3. Củng cố dặn dò(1’) :
- GV nhận xét tiết học , dặn HS về nhà HTL những hình ảnh thơ em thích trong bài, đọc trước nội dung tiết 6.
-Lắng nghe
- HĐcá nhân
+ Số học sinh còn lại lên bốc thăm chọn bài.theo yêu cầu của giáo viên.
+HS đọc SGK ( hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- 1 HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em:
“ Tóc bết đầycủa trời”, “ Tuổi thơ đứa bé da nâuăn với cá chuồn”
- HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em trả lời đồng thời 2 câu hỏi.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Học ở nhà.
Tiết4 Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra tiếng việt( tiết 4)
I-Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết .
II. Đồ dùng dạy học.
- Tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- Vở bài tập.
III.HĐdạy – học
HĐcủa thầy.
HĐcủa trò.
1 Bài mới.Giới thiệu bài(1’):Trực tiếp
HĐ1:13' Tìm hiểu yêu cầu bài tập.
- Y/C 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
? Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
? Nêu cấu tạo của một biên bản?
- GV thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
HĐ2.17' Thực hành viết biên bản.
- Y/C HS viết biên bản vào VBT.
- GV nhắc HS: khi viết cần bám sát bài: Cuộc họp của chữ viết; tưởng tượng mình là một chữ cái hoặc một dấu câu làm thư kí cuộc họp, viết biên bản cuộc họp ấy.
- Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau đọc biên bản.
- Giáo viên nhận xét, chấm một số biên bản.
3. Củng cố dặn dò(1’) : Nhận xét tiết học , dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại; những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
- Giao cho anh Dâú Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS phát biểu ý kiến: gồm 3 phần:
a. Phần mở đầu; b. Phần chính; c. Phần kết thúc.
- Học sinh viết biên bản vào vở bài tập theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc biên bản.
- Lớp nhận xét, bình chọn thư kí viết biên bản tốt nhất.
- Những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại; những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Thứ năm ngày15 tháng 5năm2008
Tiết1 Toán
luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật,...và sử dụng máy tính bỏ túi
II.Các HĐ dạy học chủ yếu:
HĐcủa thầy
HĐcủa trò
A.Bài cũ :4'
- GV nhận xét, cho điểm
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :2'
2.Hướng dẫn HS luyện tập :
Phần1:15' Cho HS làm bài rồi nêu k/quả. Y/c HS giảithích cách làm bài
Phần2:17' cho HS tự làm rồi chữa bài
Bài 1:- Gọi 1HS lên bảng làm bài ,HS khác làm bài vào vở
- GV nhận xét, chốt lại k/quả đúng
Bài2: Cho HS sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài
- Nhận xét cho điểm
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS làm lại BT2 tiết trước
- HS thực hiện .K/quả là :
Bài1:
Khoanh vào C (vì ở đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi hết 1giờ; ở đoạn đường thứ 2 ô tô đã đi hết: 60 : 30 = 2(giờ) nên tổng số thời gian ô tô đã đi cả 2 đoạn đường là1 + 2 = 3(giờ))
Bài2:
Khoanh vào A(vì thể tích của bể cá là: 60 x 40 x 40 = 96000(cm3) hay 96dm3; thể ích của nửa bể cá là:96 : 2 = 48(dm3); vậy cần đỏ vào bể 48 l nước (1l = 1dm3 ) để nởa bể có nước)
Bài3:
Khoanh vào B(vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần tới Lềnh được:11- 5 = 6(km); thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là: 8:6 = 1 (giờ) hay 80 phút )
- HS thực hiện. K k/quả đúng là:
Giải
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai là:
( tuổi của mẹ)
Coi tổng số tuổi của 2con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế .Vởy tuổi mẹ là:
= 40(tuổi)
Đáp số: 40tuổi
Bài giải đúng là:
a) Số dân ởHà Nội năm đó là :
2627 x 921 = 2419467(người)
Số dân ở Sơn La năm đó là :
61 x 14210 = 866810(người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582...
0,3582...= 35,82%
b)Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km2 thì trung bình mỗi km2 sẽ có thêm: 100 - 61 = 39 (người), khi đó số dân của tỉnh Sơn La tăng thêm là :
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số:a) Khoảng 35,82%
b)554190 người
- Hs chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì
Tiết2 Tập làm văn
Ôn tâp và kiểm tra tiếng việt (Tiết6)
I.Mục tiêu :
1. Nghe viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II Các HĐdạy – học
HĐcủa thầy.
HĐcủa trò.
1Bài mới.Giơí thiệu bài(1’):GV nêu mục đích yêu cầu của tiết dạy.
Hoạt động1(15’):Nghe- viết chính tả.
-GV đọc đoạn viết chính tả bài: Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Y/C HS đọc thầm đoạn viết chính tả .
-Y/C HS đọc thầm bài chính tả, GV nhắc HS chú ý tiếng, từ dễ viết sai( trẻ em, chân trời, ...)
- GV đọc cho HS viết chính tả.
+ Lần 1: Đọc chậm cho HS nghe - viết( mỗi câu 2 lần)
+ Lần 2: Đọc cho HS nghe, soát lại.
+ Chấm chữa bài, nêu nhận xét chung
b.HĐ2(18’) : Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh .
*Tổ chức cho HS làm BT2 SGK.
- Y/C HS viết một đoạn văn khoảng 5 câu theo một trong các đề bài sau:
+ Tả một đám trẻ đang chơi đùa hoặc đang chăn trâu, chăn bò.
+ Tả một buổi chiều tối hoặc một đêm yên tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê.
- Tổ chức cho HS làm BT vào vở.
- Y/C HS đọc bài làm của mình.
- GV giúp HS đánh giá KQ, chấm một số đoạn văn hay.
3.Củng cố dặn dò(2’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại đoạn văn ở nhà.
- Lắng nghe, mở SGK trang 102
- Cả lớp theo dõi SGK
.
- 1 HS lên bảng tập viết.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Gấp SGK, viết bài
+HS nghe, viết bài vào vở.
+ HS nghe- soát lại bài.
+Nghe nhận xét rút kinh nghiệm.
* HĐcá nhân.
- 1HS đọc Y/C của đề, lớp đọc thầm và chọn đề bài trong hai đề bài của bài tập 2.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Lớp theo dõi, nhận xét đánh giá.
- Nghe thực hiện Y/C của GV
Tiết3 Luyện từ và câu
(Kiểm tra theo đề của sgd)
Tiết4 Địa lí
(Kiểm tra theo đề của sgd)
Thứ sáu ngày 16 tháng 5năm2008
Tiết1 Thể dục
Tổng kết môn học
I.Mục tiêu: Giúp hs
Hệ thống những kiến thức ,kĩ năng cơ bản dẫ học trong năm, dánh giá đươc những cố gắng của hs , tuyên dương những hs xuất sắc.
II Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần
Nội dung
SL
TG
Phương pháp lên lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, Y/cầu bài học: 1 phút.
- Xoay các khớp
- GV cùng hs hệ thống lại các nội dung đã học trong năm .
- Cho hs thực hành câc động tác theo nội dung trên
- GV đánh giá kết quả học tậpvà tinh thần thái độhọc tập của hs trong năm
- Tuyên dương một số tổ ,cá nhân xuất sắc.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV dặn tự ôn tập trong hè,giữ vệ sinh cá nhân đảm bảo an toàn tronh tập lưyện.
7’
25’
5'
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 200 - 250m.
- HS cùng gv nhắc lại nội dung ôn tập
- HS thực hành đông tác theo cả lớp
HS tự nêu tổ, cá nhân xuất sắc
- HS tự ôn luyện trong hè.
Tiết2 Toán
(Kiểm tra theo đề của sgd)
Tiết3 Tập làm văn
(Kiểm tra theo đề của sgd)
Tiết4 Sinh hoạt
File đính kèm:
- TUAN 35.doc