Giáo án lớp 4 tuần 31 - Trường tiểu học An Lập

TẬP ĐỌC

 

Tiết 61: Ăng-co Vát

I. Mục tiêu: Giúp HS:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.

 - Có ý thức học tập tốt.

 - Ngồi học đúng tư thế.

 

doc19 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 31 - Trường tiểu học An Lập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải Vân, sông Hàn, vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà trên lược đồ để HS khắc sâu hơn vị trí của TP Đà Nẵng. - Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi: + ĐN nằm ở phía nào của đèo Hải Vân? giáp những tỉnh nào? (... nằm ở phía nam đèo Hải Vân, giáp các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Biển Đông.) + Kể tên các loại đường giao thông có ở TP Đà Nẵng và những đầu mối giao thông quan trọng của loại đường giao thông đó? + Từ ĐN có thể đi tới các tỉnh, thành khác bằng loại đường giao thông nào? (... đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.) + ĐN có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành thành phố cảng? (có vịnh ĐN khuất gió, nước sâu thuận tiện cho việc ra vào và neo đậu của tàu thuyền, sông Hàn rộng và sâu.) + ĐN có những loại cảng nào? có những cơ sở nào để phục vụ cho hoạt động bến cảng? - GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ vị trí của cảng Tiên Sa và cảng sông Hàn. + ĐN có vai trò như thế nào trong việc chuyên chở hàng hoá? - HS trình bày ý kiến, nhận xét. GV nhận xét, KL chung. b. HĐ 2: Đà Nẵng - TP công nghiệp - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: đọc SGK, kể tên các hàng hoá được đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi khác . + Hàng hoá đưa đến TP Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào? + Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ yếu là sản phẩm công nghiệp hay là nguyên vật liệu? Em hãy nêu một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? - HS trả lời, nhận xét. GV nhận xét và kết luận c. HĐ 3: Đà Nẵng - địa điểm du lịch - Yêu cầu HS quan sát hình 1, đọc thông tin mục 3 và cho biết: + Những nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch? (Các bãi tắm Non Nước, Mĩ Khê, Bãi NAm ở ven biển.) - GV nhấn mạnh: Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và các danh lam thắng cảnh đẹp như: Bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ Hành Sơn - GV phát cho các nhóm HS tranh ảnh và thông tin về các địa danh đó và yêu cầu HS dựa vào đó lựa chọn thông tin giới thiệu về cảnh đẹp của mình cho khách du lịch. - HS đọc nội dung bài học trong SGK/ 148 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. . Chiều khoa học Tiết 62: Động vật cần gì để sống I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng, ... - Có ý thức học tập, bảo vệ, chăm sóc động vật. - Ngồi học đúng tư thế. ii. Đồ dùng dạy học - GV: Hình trang 124, 125 HS: SGK khoa học iii. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới. a. HĐ 1: Mô tả thí nghiệm * Mục tiêu: - Biết mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của nước thức ăn, không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. * Tiến hành: - GV chia nhóm (nhóm 4), hướng dẫn các nhóm phân tích thí nghiệm, quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và cho biết: + Mỗi con chuột được sống trong điều kiện nào? + Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào? - HS làm việc theo nhóm 4. GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. GV nhận xét, KL: Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 ánh sáng, nước, không khí ,thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 nước, không khí, thức ăn ánh sáng b. HĐ 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm * Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm dựa vào câu hỏi trang 12/ SGK: + Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ chết trước? tại sao? Những con chuột còn lại sẽ như thế nào? (Chuột ở hộp 1 sẽ bị chết sau chuột ở hộp 2 và 4 vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định; Con chuột số 2 sẽ chết sau chuột số 4 vì nó không có nước uống, khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết; Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường; Con chuột số 4 sẽ chết đầu tiên vì bị ngạt thở; Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khoẻ mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng.) + Kể ra những yếu tố cần để một con chuột sống và phát triển bình thường. (Những yếu tố cần để một con chuột sống và phát triển bình thường: không khí, ánh sáng, thức ăn, nước.) + Trong những con chuột trên, con chuột nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó? (... con chuột ở hộp số 3) - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả, nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, KL chung. - HS đọc mục thông tion bạn cần biết trong SGK/ 125 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2012 Sáng Tập làm văn Tiết 62: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước. - Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Có ý thức học tập tốt. - Rèn luyện kĩ năng viết văn tả con vật, ngồi học đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ - HS: vở bài tập TV. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới. a. HĐ 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài * Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu học thảo luận nhóm đôi làm bài trên phiếu và vở bài tập - HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu - HS trình bày bài làm của mình. GV nhận xét, KL: Đoạn * Đoạn 1 (Ôi chao! như đang còn phân vân * Đoạn 2 (Còn lại) ý chính của mỗi đoạn - Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. - Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn * Bài 2: - HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân, xác định thứ tự đúng các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí. - HS phát biểu ý kiến, nhận xét. GV nhận xét và chữa bài. * Kết quả: Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa, cái bụng mịn mượt, cổ yếm quàng chiếc tạp dề công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gấy nào giọng càng trong, càng dài thì quanh cổ càng được đeo nhiêu vòng cườm đẹp. * Bài 3: - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS viết một đoạn văn có câu mở đoạn cho sẵn. - HS làm bài vào vở, trình bày bài làm, nhận xét. - GV nhận xét và chữa bài. VD đoạn văn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống rất đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ lông màu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là cái đầu có chiếc mào đỏ rực. đôi mắt rất sáng. Đuôi của chú là một túm lông gồm rất nhiều màu pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to nom thật khoẻ và đôi cựa dài, cứng với những móng nhọn là vũ khí tự vệ thật lợi hại. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau. Chiều Tiếng việt (ôn) Ôn: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu I. Mục tiêu: Giúp HS: - Luyện tập củng cố tác dụng và đặc điểm của trạng chỉ nơi chốn trong câu. - Làm đúng bài tập nhận diện trạng ngữ chỉ nơi chốn. - Có ý thức tự giác, tích cực học tập. - Ngồi học đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ, sách TVNC HS: Vở BT III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra. 2. Bài mới. a. HĐ 1: Ôn kiến thức. - GV hướng dẫn HS ôn tập củng cố nội dung đã học. + Tại sao phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu? ( ... để làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu.) + Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu trả lời cho câu hỏi nào? (... ở đâu?) b. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập * Bài 1 : Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau. a) Trên mặt biển đen sẫm, hòn đảo như một vầng trăng sắp đầy, ngỡ ngàng ánh sáng. b) Trên thuyền, các bác đánh cá đang thu lưới về. c) Ngoài sân, các chị văn công đang tập múa. d) Trên khắp hè phố, các bạn học sinh đang cắp sách tới trường. - HS làm bài vào vở BT, trình bày bài. GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng: * Kết quả: Các trạng ngữ chỉ nơi chốn là: a) Trên mặt biển đen sẫm b) Trên thuyền c) Ngoài sân d) Trên khắp hè phố * Bài 2: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn vào chỗ chấm trong các câu sau. a), lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới. b) , tượng Bác Hồ tbằng thạch cao trắng nổi bật nên trên nền phông xanh thẫm. c) , đội cờ, đội trống mặc đồng phục, đội mũ ca nô xanh đứng nghiêm chào cờ. - HS làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, trình bày bài, lớp nhận xét.GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. VD: a) Ngoài sân b) ở giữa lễ đài c) Phía trước lễ đài * Bài 3: Các câu dưới đây chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn. Hãy thêm những bộ phận chính cho câu. a) Trên cành cây, b) Lấp ló sau màu xanh của lá, .............................. c) Dưới tán lá xanh.......................... d) Dưới gốc bàng, .................................... - HS làm vở, trình bày bài làm, nhận xét. GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt Tiết 31: Kiểm điểm hoạt động tuần 31 I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. * Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp. - Về học tập: - Về đạo đức: - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác. * Tuyên dương: * Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Nhận xét, dặn dò: - Nhắc nhở HS chuẩn sách vở, đồ dùng học tập cho tuần 32

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc
Giáo án liên quan